I. Lý thuyết
Bảng 1: Chức năng của các bộ phận ở tế bào
Các bộ phận |
Chức năng |
Thành tế bào |
Bảo vệ tế bào |
Màng tế bào |
Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào |
Chất tế bào |
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào |
Ti thể |
Thực hiện chuyển hóa năng lượng của tế bào |
Lục lạp |
Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) |
Riboxom |
Tổng hợp protein |
Không bào |
Chứa dịch tế bào |
Nhân |
Chứa vật chất di truyền (ADN, NST) điều khiển moi hoạt động sống của tế bào |
Bảng 2: Các hoạt động sống của tế bào
Các quá trình |
Vai trò |
Quang hợp |
Tổng hợp chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời. |
Hô hấp |
Phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. |
Tổng hợp protein |
Tạo protein tham gia cấu trúc tế bào. |
Bảng 3: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Nguyên phân |
Giảm phân |
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai. |
- Xảy ra ở tế bào sinh dục giai đoạn chín. |
- 1 lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. |
- 2 lần phân bào: giảm phân I và giảm phân II. Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. |
- Kì đầu: 2n NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào |
- Kì đầu I: 2n NST kép co ngắn, đóng xoắn - NST kép tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi đoạn. |
- Kì giữa: NST co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
- Kì giữa I: Từng cặp NST kép tương đồng co ngắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
- Kì sau: Từng cromatit của NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào. |
- Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. |
- Kì cuối: Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n NST đơn giống tế bào mẹ. |
- Kì cuối I: Mỗi tế bào chứa n NST kép và bằng 1 nửa bộ NST ở tế bào mẹ. |
- Kết quả: Qua quá trình nguyên phân, từ 1 tế bào mang bộ NST lưỡng bộ (2n) tạo ra 2 tế bào giống nhau và giống mẹ (2n). |
- Kết quả: qua quá trình giảm phân, từ 1 tế bào mang bộ 2n NST tạo ra 4 tế bào mang bộ NST đơn bội (n NST). |
II. Bài tập
Bài 1: Bộ phận nào chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? Hãy cho biết chức năng của bộ phận đó.
Bài 2: Chứng minh rằng: “Thực vật là sinh vật sống tự dưỡng”.
Bài 3: Tính số tế bào tạo ra trong các trường hợp sau:
a, 1 tế bào tham gia 1 lần nguyên phân.
b, 2 tế bào tham gia 1 lần nguyên phân.
c, 1 tế bào tham gia 2 lần nguyên phân.
d, n tế bào tham gia k lần nguyên phân.
Bài 4: Tính số NST trong các tế bào con trong các trường hợp sau:
a, 1 tế bào (2n= 8NST) tham gia 1 lần nguyên phân.
b, 2 tế bào (2n= 8NST) tham gia 1 lần nguyên phân.
c, 1 tế bào (2n= 8NST) tham gia 2 lần nguyên phân.
d, n tế bào (2n= 8NST) tham gia k lần nguyên phân.
Bài 5: Tính số tế bào tạo ra trong các trường hợp sau:
a, 1 tế bào tham gia 1 lần giảm phân.
b, 2 tế bào tham gia 1 lần nguyên phân.
c, n tế bào tham gia 1 lần nguyên phân.
Bài 6: Tính số NST trong các tế bào con trong các trường hợp sau:
a, 1 tế bào (2n= 24NST) tham gia 1 lần giảm phân.
b, 2 tế bào (2n= 24NST) tham gia 1 lần nguyên phân.
c, n tế bào (2n= 24NST) tham gia 1 lần nguyên phân.