ĐỀ THI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 0.5 ( Mức 1)
Số liền sau của số 54 829 là:
A. 54 828. B. 54 839.
C. 54 830. D. 54 819.
Câu 2: 0,5 đ ( ức 1) Giá trị của chữ số 9 trong số 19 785 là:
A. 9 000 B. 900
C. 90 D. 9
Câu 3: 0,5 đ ( ức 1) Kết quả của phép chia 81: 9=
A. 9 B. 90 C. 19 D. 10
Câu 4: Hình bên có .........góc vuông và .......góc không vuông. 0,5 đ ( Mức 1)
Câu 5: Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:
A. 6$cm^{2}$ B. 9cm
C. 9$cm^{2}$ D. 12cm
Câu 6: 2m 2cm = ... cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 4 cm B. 22 cm
C. 202 cm D. 220 cm
Câu 7: Kết quả của phép chia 4525 : 5 là: 1 đ ( Mức 2)
A. 405 B. 95 C. 905 D. 9025
Câu 8: Lan có 5000 đồng, ai có số tiền gấp 3 lần số tiền của Lan. Vậy số tiền ai có là: 1 đ ( Mức 3)
A. 8000 đồng B. 3000 đồng
C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Tính: 1 đ ( Mức 1)
8 x 7 = ......... 9 x 9 = ..........
54 : 6 = ......... 72 : 8 = ........
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
12 459 +21 546 18 257 – 12 87
686 x 8 54781 :6
Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1840 cái bút chì. Buổi chiều bán được gấp 3 lần số bút chì sáng bán. Hỏi cả hai buổi của hàng đó bán được tất cả bao nhiêu cái bút chì? 1,5 đ ( Mức 3)
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Câu 4: (0,5 điểm) ( Mức 4) Lan nghĩ ra một số. Lấy số đó chia cho 6 thì được thương bằng 9 và số dư là số dư lớn nhất. Vậy số đó là:……………………………………………….