Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng các chú bọ ngựa con khi mới trườn ra khỏi trứng. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

Câu 1. Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng các chú bọ ngựa con khi mới trườn ra khỏi trứng. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Bé tí ti như con muỗi, màu xanh cốm, cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố. 

b. Ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố, lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ. 

c. Mới ra khỏi ổ trứng, nằm đờ ra một lát, rồi ngọ nguậy.

d. Tọt khỏi ổ trứng, treo lơ lửng trên một sợi tơ rất mảnh bay bay theo chiều gió.

Bài Làm:

Đáp án a. Bé tí ti như con muỗi, màu xanh cốm, cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải VBT Tiếng Việt 4 Cánh diều Bài 15: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3: Trứng bọ ngựa nở

Câu 2. Các chú bọ ngựa con làm cách nào để tuột xuống dưới cành chanh?

a. Các chú lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ, nằm đờ ra, cố thoát ra rồi nhẹ nhàng tọt khỏi ổ trứng. 

b. Các chú lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ, cố trườn ra, thoát ra được cái đầu, cái mình, rồi treo lơ lửng trên một sợi tơ rất mảnh. 

c. Các chú treo mình lơ lửng trên một sợi tơ rất mảnh, cựa quậy làm sợi tơ dài ra, từ từ thả các chú xuống dưới.

d. Các chú lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ, nằm đờ ra một lát.

Xem lời giải

Câu 3. Hình ảnh chú bọ ngựa con đầu đàn gợi cho em suy nghĩ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a. Chú bọ ngựa như một “phi công” “nhảy dù” rất rụt rè, thận trọng. 

b. Chú bọ ngựa như một hiệp sĩ cầm kiếm, đứng hiên ngang. 

c. Chú bọ ngựa như một phi công nhảy dù rất chính xác.

d. Chú bọ ngựa như một hiệp sĩ hiên ngang và dũng cảm.

Xem lời giải

Câu 4. Gạch dưới các hình ảnh nhân hóa trong hai đoạn văn sau:

a. Những chú bọ ngựa bé tí ti… nhẹ nhàng tọt khỏi ổ trứng… Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đờ một lát, rồi ngọ nguậy. Các chú càng cựa quậy thì sợi tơ càng dài ra, từ từ thả các chú xuống phía dưới.

b. Chú bọ ngựa con đầu đàn “nhảy dù” trúng một quả chanh non. Chú đứng hiên ngang trên quả canh tròn xinh, giương giương đôi tay kiếm nhỏ xíu, mình lắc lư theo kiểu võ sĩ, ngước nhìn từng loạt, từng loạt đàn em mình đang “đổ bộ” xuống hết sức chính xác và mau lẹ. Đàn bọ ngựa mới nở chạy tíu tít, lập tức dàn quân ra khắp cây chanh, mỗi con mỗi ngả, bắt đầu một cuộc sống dũng cảm, tự lập.

Xem lời giải

Câu 5. Vì sao tác giả dùng các từ dũng cảm, tự lập để nói về các chú bọ ngựa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì các chú bọ ngựa đầu đàn “nhảy dù” trúng một quả chanh non. 

b. Vì các chú bọ ngựa tự nhảy xuống, bắt đầu một cuộc sống mới. 

c. Vì các chú bọ ngựa “nhảy dù”, “đổ bộ” hết sức chính xác. 

d. Vì các chú bọ ngựa chạy tíu tít khắp cây chanh.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT tiếng việt 4 tập 2 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT tiếng việt 4 tập 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.