Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 – 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam.

Câu 9. Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 – 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam.

Bài Làm:

Giới thiệu về Vườn quốc gia Ba Vì:

- Vườn quốc gia Ba Vì được thành lập vào tháng 1/1991, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 60km về phía tây.

- Tháng 5 năm 2003, Vườn quốc gia Ba Vì được Chính phủ quyết định mở rộng quy hoạch sang tỉnh Hoà Bình. Hiện nay, vườn có tổng diện tích là 9702,41 héc-ta.

- Toạ độ địa lý của vườn quốc gia Ba Vì: từ 20o 55′ đến 21o 07′ vĩ độ bắc Từ 105o18′ đến 105o30′ kinh độ đông. Bao gồm 3 phân khu:

+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt trên cốt 400.

+ Phân khu phục hồi sinh thái dưới cốt 400,.

+ Phân khu dịch vụ hành chính.

- Vùng đệm Vườn quốc gia Ba Vì có diện tích trên 35.000 ha thuộc địa phận huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai của Thành phố Hà Nội và huyện Lương Sơn, Thành phố Hòa Bình của tỉnh Hòa Bình.

- Vườn quốc gia Ba Vì là nơi có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh quan thiên nhiên ngoạn mục và nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Chính vì vậy, Vườn quốc gia Ba Vì từ lâu đã thành một nơi nghỉ mát vùng núi cao lý tưởng của cả nước.

- Vườn quốc gia Ba Vì có giá trị cao về đa dạng sinh học:

+  Vườn quốc gia Ba Vì với 3 kiểu rừng: rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới; rừng kín thường xanh hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim á nhiệt đới và rừng lá rộng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới trên núi thấp.

+ Núi Ba Vì với 2 đai cao nên hệ thực vật nơi đây khá phong phú và đa dạng, đã ghi nhận 1209 loài thực vật bậc cao thuộc 99 họ, 472 chi. Nhiều loài cây quý hiếm như: Bách xanh, Thông tre, Sến mật, giổi lá bạc, quyết thân gỗ, bát giác liên,…. Ở Vườn quốc gia cũng đã thống kê được 503 loài cây thuốc.

+ Hệ động vật ở vườn quốc gia Ba Vì cũng rất đa dạng, với: 342 loài, trong đó có 3 loài đặc hữu và 66 loài quý hiếm.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 kết nối bài 10 Sinh vật Việt Nam

Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm

A. hệ sinh thái rừng.

B. hệ sinh thái nước mặn.

C. hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản.

D. hệ sinh thái nước ngọt

b) Hệ sinh thái nhân tạo không bao gồm

A. hệ sinh thái đồng ruộng.

B. đầm phá ven biển.

C. vùng chuyên canh.

D. rừng trồng.

c) Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm

A. rừng mưa nhiệt đới.

B. rừng cận nhiệt.

C. rừng ngập mặn.

D. trảng cỏ cây bụi.

d) Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước không bao gồm

A. hệ sinh thái vườn làng.

B. rừng ngập mặn.

C. đầm phá ven biển.

D. sông, hồ, ao, đầm.

e) Số loài sinh vật đã được xác định ở Việt Nam là hơn

A. 35 000 loài.

B. 40 000 loài.

C. 45 000 loài.

D. 50 000 loài.

g) Các hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng

A. 1/2 diện tích lãnh thổ.

B. 1/3 diện tích lãnh thổ.

C. 1/4 diện tích lãnh thổ.

D. 1/5 diện tích lãnh thổ.

Xem lời giải

Câu 2. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm sinh vật Việt Nam? 

a) Do sự xâm nhập của các luồng sinh vật di cư từ nơi khác đến nên sinh vật nước ta phong phú và đa dạng.

b) Ở nước ta, các kiểu rừng cận nhiệt là phổ biến nhất, chiếm diện tích lớn nhất và được phân bố rộng khắp từ bắc xuống nam.

c) Phần lớn các loài thực vật và động vật ở nước ta có nguồn gốc nhiệt đới. 

d) Các hệ sinh thái nhân tạo là do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác cho đời sống của mình.

e) Một số loài thực vật nhiệt đới ở nước ta là các loài cây thuộc họ Dầu, họ Dâu tằm, họ Dẻ, họ Thông,...

g) Sếu đầu đỏ hiện đang được bảo tồn ở Vườn quốc gia Phja Oắc — Phja Đén và Vườn quốc gia Tràm Chim.

Xem lời giải

Câu 3. Chứng minh tính đa dạng sinh học của Việt Nam bằng cách hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:

Câu 3. Chứng minh tính đa dạng sinh học của Việt Nam bằng cách hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:

Xem lời giải

Câu 4. Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:

a) Kể tên các vườn quốc gia theo chiều từ bắc vào nam.

b) Cho biết sự phân bố của các loài: khỉ, voi, hổ, sao la, bò biển.

Xem lời giải

Câu 5. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.

ngập mặn

tuyệt chủng

cá thể

thứ sinh

số lượng

biển

suy giảm 

nguyên sinh

Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Biểu hiện:

- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã (1)...............nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ (2)........... như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,….); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,...).

- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng (3)........................ bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng (4).............; các hệ sinh thái rừng (5).................... , các hệ sinh thái (6)................cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng (7)....................... cộng với suy giảm (8).................. loài đã làm suy giảm nguồn gen.

Xem lời giải

Câu 6. Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?

Xem lời giải

Câu 7.Chỉ ra các biện pháp giúp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam trong các ý dưới đây.

a) Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.

b) Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.

c) Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.

d) Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.

e) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

g) Rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai.

e) Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bắt thuỷ sản quá mức.

g) Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên.

Xem lời giải

Câu 8. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 – 2020

Năm 

1943

1983

2020

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

14.3 6.8 10.3

Hãy:

- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn

- Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.