Bài tập & Lời giải
Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu là:
A. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng; các hiện tượng thời
tiết cực đoan có xu thế mạnh lên về cường độ.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng; mực nước biển dâng. C. Nhiệt độ không khí trung bình năm tăng; lũ quét, ngập lụt ngày càng mạnh hơn.
D. Nhiệt độ không khí trung bình năm tăng; xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi. b) Tác động của biến đổi khí hậu đến thuỷ văn là:
A. Lưu lượng nước vào mùa lũ có xu thế giảm.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng; mực nước biển dâng. C. Sự chênh lệch lưu lượng nước vào mùa lũ và mùa cạn có xu thế tăng.
D. Lũ quét, sạt lở đất ngày càng mạnh hơn, xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi. c) Giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở Việt Nam bao gồm các hoạt động:
A. Giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.
B. Thay đổi giống cây trồng thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
C. Thay đổi trang thiết bị phù hợp với môi trường khí hậu thay đổi.
D. Thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
d) Thích ứng với biến đổi khí hậu là:
A. Giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.
B.Thay đổi giống cây trồng thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
C.Thay đổi trang thiết bị phù hợp với môi trường khí hậu thay đổi.
D. Thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
e) Để ứng phó với biến đổi khí hậu hiệu quả, cần thực hiện các giải pháp sau:
A. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
B. Thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. Thực hiện đồng thời giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
D.Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu trước; sau đó là các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.
Xem lời giải
Câu 2. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về tác động của biến đổi khí hậu ở nước ta.
xu thế tăng |
rét đậm |
biến động |
khắc nghiệt |
bão mạnh |
nắng nóng |
ngập lụt |
yếu tố khí hậu |
0,89°C |
Xem lời giải
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT SỐ TRẠM KHÍ TƯỢNG (°C)
Giai đoạn Trạm |
1958-1960 | 1961-1970 | 1971-1980 | 1981-1990 | 1991-2000 | 2001-2010 | 2011-2018 |
Láng(Hà Nội) |
23.6 | 23.5 | 23.4 | 23.6 | 24.1 | 24.5 | 24.7 |
Đà Nẵng |
25.9 | 26.0 | 25.7 | 25.7 | 25.8 | 26.0 | 26.3 |
Tân Sơn Hòa ( Thành phố Hồ Chí Minh) |
27.3 | 27.2 | 27.2 | 27.4 | 27.6 | 28.1 | 28.5 |
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của ba trạm khí tượng trong thời kỳ 1958 – 2018.
Xem lời giải
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT SỐ TRẠM KHÍ TƯỢNG (mm)
Giai đoạn Trạm |
1958-1960 | 1961-1970 | 1971-1980 | 1981-1990 | 1991-2000 | 2001-2010 | 2011-2018 |
Láng(Hà Nội) |
1465.5 | 1557.0 | 1787.5 | 1696.5 | 1590.0 | 1662.7 | 1743.9 |
Đà Nẵng |
1706.7 | 2094.8 | 2096.9 | 1967.6 | 2481.0 | 2318.0 | 2404.8 |
Tân Sơn Hòa ( Thành phố Hồ Chí Minh) |
1653.7 | 1805.0 | 1829.2 | 1746.1 | 1951.8 | 1821.5 | 2152.6 |
Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm theo các giai đoạn của một trạm khí tượng. Nêu nhận xét.
Xem lời giải
Câu 5. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu và thuỷ văn Việt Nam.
Xem lời giải
Câu 6. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
Xem lời giải
Câu 7. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu mà em có thể thực hiện.