Tìm hiểu và giải thích vì sao người ta thường sử dụng đồng để làm dây dẫn điện.

Câu hỏi 2: Tìm hiểu và giải thích vì sao người ta thường sử dụng đồng để làm dây dẫn điện.

Bài Làm:

Người ta chọn đồng để làm dây điện vì

- Đồng được coi là chất dẫn điện lí tưởng. Đồng dẫn điện tốt hơn vàng và chỉ đứng sau bạc một chút.

- Độ dẻo rất cao, rất dễ uốn, dát mỏng.... Điều này giúp dây dẫn làm bằng đồng dễ luồn qua ngóc ngách mà không ảnh hưởng đến sự dẫn điện của dây.

- Khả năng chịu nhiệt cao, điều này hạn chế và giảm thiểu đáng kể các vụ hỏa hoạn do điện.

- Giá thành rẻ so với bạc

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Vật lí 11 Chân trời Bài 17 Điện trở. Định luật Ohm

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Khi vô tình chạm vào đoạn dây có điện bị hở lớp vỏ cách điện, một thợ sửa chữa bị điện giật nhẹ vì có một dòng điện cỡ 10 mA chạy qua người. Nhưng một người khác cũng chạm vào đoạn dây trên thì có thể nguy hiểm đến tính mạng do có dòng điện 90 mA chạy qua người. Điều gì tạo nên sự khác biệt này?

Xem lời giải

1. ĐIỆN TRỞ

Câu hỏi 1: Nêu nguyên nhân chính gây ra điện trở của vật dẫn.

Xem lời giải

2. ĐỊNH LUẬT OHM

Câu hỏi 3: Các công thức (17.1) và công thức (17.3) có tương đương nhau không? Giải thích.

Xem lời giải

Luyện tập

Đặt hiệu điện thế U=1,5V vào hai đầu một sợi dây dẫn bằng dồng có điện trở R=$0,6\Omega$. Tính cường độ dòng điện chạy qua sợi dây đồng.

Xem lời giải

Câu hỏi 4: Xác định giá trị điện trở của đoạn dây bằng đồng có đường đặc vôn-ampe như Hình 17.3.

 Xác định giá trị điện trở của đoạn dây bằng đồng có đường đặc vôn-ampe như Hình 17.3.

Xem lời giải

Luyện tập: Đặt hiệu điện thế U (U có thể điều chỉnh được) vào hai đầu của một điện trở là một đoạn dây bằng đồng dài 10 m, đường kính tiết diện 1 mm và điện trở suất $1.69.10^{ - 8}\Omega m$ ở 20 °C. Dùng ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây đồng. Điều chỉnh U, tương ứng với mỗi giá trị của U ta thu được một giá trị của I. Kết quả thể hiện trong Bảng 17.3.

U (V) 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0
I (A) 0 0,92 1,85 2,77 3,69 4,62

a) Dựa vào Bảng 17.3, em hãy vẽ đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở trên.

b) Tính điện trở của đoạn dây dẫn. So sánh với giá trị thu được từ đường đặc trưng vôn – ampe.

Xem lời giải

3. ĐÈN SỢI ĐỐT VÀ ĐIỆN TRỞ NHIỆT

Câu hỏi 5: Thảo luận về ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt.

Xem lời giải

Vận dụng: Nêu một vài ứng dụng của điện trở nhiệt.

Xem lời giải

BÀI TẬP

Bài 1: Thông tin kĩ thuật của một loại cáp điện được in trên vỏ sản phẩm như sau: Diện tích tiết diện: $1,5 mm^{2}$, điện trở mỗi km chiều dài: 12,1$\Omega$. Hãy xác định điện trở suất của vật liệu làm cáp điện này.

Xem lời giải

Bài 2: Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho bởi Hình 17.1.

a) Lập luận để xác định điện trở nào có giá trị lớn hơn.
b) Tính giá trị mỗi điện trở.
Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R, và R được cho bởi Hình 17.1.  a) Lập luận để xác định điện trở nào có giá trị lớn hơn. b) Tính giá trị mỗi điện trở.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vật lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vật lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.