Câu 5: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây?
Nắng, lá cây, bão, hoa cỏ, bố, mẹ, ô, hè, hôm nay, ngày mai
Bài Làm:
Các từ: “lá cây, hoa cỏ, ô” là danh từ chỉ vật.
Câu 5: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây?
Nắng, lá cây, bão, hoa cỏ, bố, mẹ, ô, hè, hôm nay, ngày mai
Bài Làm:
Các từ: “lá cây, hoa cỏ, ô” là danh từ chỉ vật.
Trong: Bài tập tự luận tiếng việt 4 kết nối bài 1: Luyện từ và câu: Danh từ
Câu 2: Chỉ ra một số loại danh từ?
Câu 1: Tìm danh từ trong các từ đã cho dưới đây?
Học sinh, bạn bè, tốt bụng, cô giáo, bàn, ghế, xinh đẹp, bao la, ngoan ngoãn
Câu 2: Từ nào trong các từ đã cho dưới đây không phải danh từ?
Năm học, hôm nay, đau lòng, tổn thương, nghỉ ngơi, nắng thu, lá cây, nô đùa.
Câu 3: Tìm danh từ chỉ người trong các từ đã cho dưới đây?
Quán nước, hàng xóm, dân làng, bờ đê, nông dân, công nhân, thợ xây
Câu 4: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên trong các từ đã cho dưới đây?
Mưa, gió, trưa, chiều, cơm, đồng ruộng, nước, sấm, cà chua, bóng bay
Câu 1: Tìm danh từ trong đoạn văn đã cho dưới đây?
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã tỏa vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã.
Câu 2: Xác định danh từ trong đoạn văn sau?
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Câu 3: Tìm danh từ có trong câu văn sau?
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Câu 1: Xác định các danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người trong đoạn văn dưới đây?
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
Câu 2: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự?
Xem thêm các bài Giải tiếng việt 4 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.