Bài tập & Lời giải
TIÊT 6-7
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Bài đọc: Con chim chiền chiện - Huy Cận
Câu 1: Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng ?
Xem lời giải
Câu 2: Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào ? Nêu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ.
Xem lời giải
II. Đọc hiểu
Bài đọc: Trai ngọc và hải quỳ - Theo Văn Long
Câu 1: Cá mực mang gì đi học? Tìm câu trả lời đúng.
A. Nước biến xanh biếc. B. Những bông hoa đẹp.
C. Một cái lọ mực D. Nhiều đồ dùng học tập.
Xem lời giải
Câu 2: Khi gặp cô trai, vì sao cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi? Tìm câu trả lời đúng.
A. Vì cá mực sợ muộn giờ học.
B. Vì cá mực hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài của cô trai.
C. Vì cá mực muốn đi ngắm bông hoa đẹp.
D. Vì cá mực muốn bởi đi gặp cá cơm.
Xem lời giải
Câu 3: Vì sao cá mực muốn đến gần hải quỳ? Tìm câu trả lời đúng.
A. Vì cá mực nghe thấy tiếng gọi của hải quỷ.
B. Vì hải quỳ đẹp, những cánh tay hoa mềm mại như gọi chào.
C. Vì cá mực muốn cùng cá cơm đến chơi với hải quỳ.
D. Vì cá mực muốn bơi đến gần hơn để cứu cá cơm.
Xem lời giải
Câu 4: Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ ?
Xem lời giải
Câu 5: Cá mực đã hiểu ra điều gì về cô trai và hải quỳ ?
Xem lời giải
Câu 6: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
Xem lời giải
Câu 7: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với một từ tìm được.
- Vội vã
- mừng rỡ
- sợ hãi
- cảm động
Xem lời giải
Câu 8: Tìm động từ trong mỗi câu dưới đây:
- Cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi.
- Cá mực đến gần hơn, những cánh hoa mừng rỡ múa mãi lên.
- Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai.
- Bé mực cảm động.
Xem lời giải
B,, VIẾT
Câu hỏi: Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ đối với em.
Đề 2: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người.