Soạn SBT ngữ văn 8 cánh diều bài 6 Bài tập tiếng Việt

Soạn văn chi tiết, cụ thể SBT ngữ văn 8 tập 2 sách cánh diều bài 6 Bài tập tiếng Việt. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này

Bài tập & Lời giải

Câu 1. (Bài tập 2, SGK) Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa

a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến ...

(Nam Cao)

b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi:

–  tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)

c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:

Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)

Xem lời giải

Câu 2: (Bài tập 3, SGK) Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những cầu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào?

a) Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.

b) Cái “cá” ngon làm vậy thẳng “vỏ lõi” nó còn “mõi” được huống hồ chị... 

Xem lời giải

Câu 3: Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có ý nghĩa gì.

a)

Có nhà viên ngoại họ Vương,

Gia từ nghỉ cũng thường thường bậc trung.

(Nguyễn Du)

b)

Chém cha ba đứa đánh phụ,

Choa đói, choa rét bay thù gì choa?

(Tố Hữu)

Xem lời giải

Câu 4: Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:

Từ địa phương

Nghĩa 

a. Ăn đi vài con cá

Dăm bảy cái chột nưa

(Tố Hữu)

1) cảm thấy hổ thẹn (xấu hổ)

b. Đói lòng ăn trái khổ qua,

Nuối vô thì đắng nhả ra bạn cười.

(Ca dao)

2) cá quả, loại cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều đốm đen, đầu nhọn, khoe, bơi nhanh

c. Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội.

(Đoàn Giỏi)

3) quả mướp đắng, loại quả trông như quả mướp nhưng vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn

d. Một con cá lóc to bằng cổ tay quẫy mạnh. 

(Minh Khoa)

4) chỉ nơi làm việc của chính quyền địa phương thời trước

e. Nói ra mắc cỡ, còn sợ người ta cười. (Phan Tứ)

5) dọc cây khoai nưa (dùng để kho cá hoặc nấu canh)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT ngữ văn 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT ngữ văn 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.