Quan sát hình sau: a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau

Câu 11: Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau:    a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau

a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau



Cây trồng, vật nuôi

Phân bố

Lúa gạo

Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin…

?

b) Giải thích sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu của khu vực Đông Nam Á

Bài Làm:

Yêu cầu a)



Cây trồng, vật nuôi

Phân bố

Lúa gạo

Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin…

Ngô

Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin…

Cao su

Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam…

Trâu

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin….

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin….

Lợn

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin….

Yêu cầu b) Các loại cây trồng, vật nuôi phân bố tại những khu vực có điều kiện tự nhiên thích hợp với điều kiện sinh thái; gần nguồn thức ăn, nguyên liệu;...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lí 11 cánh diều Bài 11 Địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á

Câu 1: Các quốc gia nào sau đây thuộc Đông Nam Á lục địa?

A. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan.

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan và Mi-an-ma.

C. Thái Lan, Mi-an-ma, Xin-ga-po, Bru-nây, Việt Nam.

D. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan.

Xem lời giải

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Nằm ở phía nam châu Á, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến.

B. Nằm phần lớn trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.

C. Kéo dài từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N.

D. Nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Xem lời giải

Câu 3: Hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều có lợi thế để phát triển

A. các ngành kinh tế biển.

B. các ngành công nghiệp đòi hỏi cao về trình độ.

C. nền nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới.

D. ngành công nghiệp đóng tàu biển.

Xem lời giải

Câu 4: Đông Nam Á là khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng chủ yếu do

A. địa hình núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, với nhiều đỉnh núi cao trên 2.000m.

B. nằm trong cùng một đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và các vùng núi cao đồ sộ.

D. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn và các luồng sinh vật.

Xem lời giải

Câu 5: Đông Nam Á có nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc là do

A. dân số đông, mật độ dân số cao.

B. vị trí địa lí giáp biển, lịch sử lâu đời.

C. nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hoá lớn.

D. nằm trong vành đai nóng của bán cầu Bắc.

Xem lời giải

Quan sát hình 11.1, hãy trả lời các câu hỏi 6, 7. Số dân (triệu người)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây của khu vực Đông Nam Á?

Câu 6: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây của khu vực Đông Nam Á?

A. Số dân và tỉ lệ sinh của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.

B. Số dân và tỉ lệ tử của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.

C. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.

D. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.

Xem lời giải

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1990 - 2020?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số cao và có xu hướng giảm.

B. Là khu vực đông dân và có tỉ lệ gia tăng dân số cao.

C. Trung bình mỗi năm dân số tăng khoảng 7,5 triệu người.

D. Là khu vực dân số khá ổn định, tỉ lệ gia tăng dân số thấp.

Xem lời giải

Câu 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

Bảng 11.1. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

Địa hình, đất

 

Khí hậu

 

Sông, hồ

 

Biển

 

Sinh vật

 

Khoáng sản

 

Xem lời giải

Câu 9: Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau:    a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Mật độ dân số

Quốc gia

Trên 200 nghìn người/km$^{2}$

?

Từ 100 đến 200 nghìn người/km$^{2}$

?

Dưới 100 nghìn người/km$^{2}$

?

b) Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.

c) Kể tên các đô thị trên 5 triệu người của khu vực Đông Nam Á.

d) Phân tích ảnh hưởng của các đô thị đông dân đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.

Xem lời giải

Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

                                          Quốc gia
GDP

Xin-ga-po

Cam-pu-chia

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

0,0

22,4

Công nghiệp, xây dựng

24,4

34,8

Dịch vụ

70,9

36,6

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

4,7

6,2

a) Nhận xét sự khác biệt trong cơ cấu GDP của Xin-ga-po và Cam-pu-chia.

b) Tại sao có sự khác biệt đó?

Xem lời giải

Câu 12: Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau:  a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau

a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau

Ngành công nghiệp

Phân bố

Cơ khí

Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a

?

b) Cho biết những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của khu vực Đông Nam Á.

Xem lời giải

Câu 13: Quan sát các hình sau:

Quan sát các hình sau:     Lựa chọn một trong các hình trên, tìm hiểu và giới thiệu về địa điểm đó.

Lựa chọn một trong các hình trên, tìm hiểu và giới thiệu về địa điểm đó.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.