Bài tập & Lời giải
Câu 1: Vấn đề nào sau đây thuộc về an ninh truyền thống?
A. An ninh lương thực.
B. Xung đột về sắc tộc.
C. Xung đột vũ trang.
D. An ninh năng lượng.
Xem lời giải
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với nguyên nhân gây ra khủng hoảng an ninh lương thực trên thế giới?
A. Bùng nổ dân số.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Thiên tai, dịch bệnh.
D. Các cuộc xung đột vũ trang.
Xem lời giải
Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với giải pháp để giải quyết vấn đề an ninh năng lượng trên thế giới?
A. Tăng cường đối thoại, hợp tác.
B. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới.
D. Đẩy mạnh sử dụng tiết kiệm năng lượng.
Xem lời giải
Câu 4: Nội dung nào sau đây thuộc quan niệm về an ninh nguồn nước?
A. Sự bảo đảm về số lượng, chất lượng nước để phục vụ con người và môi trường.
B. Nguồn nước trên nhiều hệ thống sông bị ô nhiễm, cạn kiệt, gây thiếu nước sạch.
C. Xung đột tài nguyên nước giữa các quốc gia ở nhiều lưu vực sông đang gia tăng.
D. Mỗi quốc gia đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống thuỷ lợi, công nghệ xử lí nước.
Xem lời giải
Câu 5: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để thể hiện giải pháp giải quyết một số vấn đề an ninh toàn cầu.
Cột A |
Cột B |
|
1. Đảm bảo an ninh lương thực |
A. Mỗi cá nhân, tổ chức cần có trách nhiệm đẩy mạnh sử dụng tiết kiệm năng lượng. |
|
2. Đảm bảo an ninh năng lượng |
B. Tăng cường sản xuất lương thực, tăng năng suất và hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững |
|
3. Đảm bảo an ninh nguồn nước |
C. Mỗi cá nhân có ý thức, trách nhiệm trong việc sử dụng nguồn nước tiết kiệm. |
|
4. Đảm bảo an ninh mạng |
D. Phối hợp chặt chẽ trong việc chống khủng bố an ninh mạng xuyên quốc gia. |
Xem lời giải
Câu 6: Cho các ý sau:
A. Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
B. Gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên, không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
C. Đói nghèo; phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo; xung đột vũ trang; biến đổi khí hậu;...
D. Loại bỏ vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác.
E. Hạn chế các xung đột, phát triển kinh tế, tạo ra sự thịnh vượng chung.
G. Tăng cường đối thoại trong giải quyết mâu thuẫn, xung đột.
H. Tham gia tích cực vào lực lượng giữ gìn hoà bình của Liên hợp quốc.
I. Tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế.
Sắp xếp các ý trên vào bảng sau để thể hiện quan niệm về hoà bình, các nhân tố đe doạ đến hoà bình, quan niệm về bảo vệ hoà bình, ý nghĩa của bảo vệ hoà bình và một số giải pháp bảo vệ hoà bình.
Hòa bình | |
Quan niệm |
|
Các nhân tố đe dọa hòa bình |
|
Bảo vệ hòa bình | |
Quan niệm |
|
Ý nghĩa |
|
Một số giải pháp |
|
Xem lời giải
Câu 7: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi
|
An ninh lương thực |
An ninh năng lượng |
Quan niệm |
|
|
Biểu hiện |
|
|
Giải pháp |
|
|
Xem lời giải
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 5.3. Cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới năm 2020
(Đơn vị: %)
Loại năng lượng |
Tỉ trọng |
Loại năng lượng |
Tỉ trọng |
Than đá |
27,2 |
Thủy điện |
6,8 |
Dầu mỏ |
31,2 |
Năng lượng hạt nhân |
4,3 |
Khí tự nhiên |
24,7 |
Năng lượng khác |
5,8 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới năm 2020
b) Rút ra nhận xét
Xem lời giải
Câu 9: Thu thập tư liệu và viết đoạn văn ngắn kêu gọi mọi người bảo vệ hòa bình.