Đề B
Phần I: Trắc nghiệm
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Kết quả tính: 40 + 4 - 4 - 4 - 4 - 4 - 4 - 4 - 4 - 4 - 4 là:
80 40 8 0
2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Lớp 3A có 36 học sinh, số học sinh giỏi chiếm $\frac{1}{4}$ số học sinh của cả lớp.
Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 10 học sinh B. 14 học sinh C. 9 học sinh
3. Hãy nối các phép tính có kết quả bằng nhau:
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Tìm $x$:
a) $x$ x 6 = 31 + 23. Giá trị của $x$ là:
7 8 9
b) 6 x $x$ = 94 - 58. Giá trị của $x$ là:
5 6 7
Phần II: Trình bày lời giải các bài toán
1. Một người có 54 quả cam, đã bán được $\frac{1}{6}$ số cam đó. Hỏi người đó đã bán được bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
...........................................
...........................................
2. Tính:
a) 35 x 4 + 103 = .............. b) 46 x 2 - 32 = ...............
= .............. = ................
c) 21 x 6 + 125 = .............. d) 27 x 6 - 75 = ...............
= .............. = ...............
3. Thanh có 20 nhãn vở. Thanh cho em $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Thanh cho em bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải:
........................................................
........................................................
4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Hình vuông ABCD có: ... ô vuông.
b) $\frac{1}{2}$ số ô vuông trong hình là: ... ô vuông.
c) $\frac{1}{4}$ số ô vuông trong hình là: ... ô vuông.
d) $\frac{1}{6}$ số ô vuông trong hình là: ... ô vuông.