Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

Bài tập 6. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

Bài Làm:

Đặc điểm dân cư của Nhật Bản có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này:

1. Dân số đông và già hóa:

Số dân đông là một lợi thế cho Nhật Bản khi tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, việc dân số đông đồng thời già hóa là một thách thức. Dân số già tạo áp lực lớn lên hệ thống phúc lợi xã hội và yêu cầu sự đầu tư đáng kể vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe và phục vụ người cao tuổi.

2. Mật độ dân số cao và sự tập trung ở các đô thị lớn:

Mật độ dân số cao và sự tập trung tại các đô thị lớn, đặc biệt là vùng đô thị Kanto (bao gồm Tokyo) và Kansai (bao gồm Osaka), tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng hiện đại. Tuy nhiên, sự tập trung dân cư cũng gây ra áp lực lớn về việc làm, nhà ở và giao thông ở những khu vực này.

3. Tỷ lệ dân thành thị cao:

Tỷ lệ dân thành thị cao ở Nhật Bản (91,8% năm 2020) cho thấy quốc gia này đã trải qua quá trình đô thị hoá mạnh mẽ. Điều này đồng nghĩa với mức sống cao, cơ hội việc làm, và phát triển kinh tế mạnh mẽ tại các đô thị lớn.

4. Khả năng cạnh tranh kinh tế:

Sự già hóa và sự thiếu hụt về lực lượng lao động trong tương lai có thể làm giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của Nhật Bản. Để đối phó với tình trạng này, Nhật Bản đã áp dụng các biện pháp như thúc đẩy nâng cao tuổi nghỉ hưu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nhập cư làm việc trong quốc gia.

5. Phát triển đô thị và các vấn đề liên quan:

Sự tập trung dân cư ở các đô thị lớn đã dẫn đến các vấn đề liên quan như khan hiếm nhà ở, tăng giá nhà, và ùn tắc giao thông. Điều này đặt ra thách thức về quản lý đô thị và cơ sở hạ tầng.

Tóm lại, dân số và cơ cấu dân cư của Nhật Bản có ảnh hưởng to lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này. Sự già hóa, tập trung dân cư ở các đô thị lớn, và mật độ dân số cao tạo ra cơ hội và thách thức đồng thời cho quốc gia này, và chính phủ Nhật Bản đã phải đối phó với những vấn đề này để duy trì sự phát triển ổn định trong tương lai.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 23 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là

A. Hô-cai-đô. 

B. Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.

D. Kiu-xiu.

1.2. Quần đảo Nhật Bản nằm trên đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Bắc Băng Dương.

D. Đại Tây Dương.

1.3. Vị trí địa lý tạo điều kiện để Nhật Bản phát triển 

A. nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.

B. tổng hợp kinh tế biển.

C. hoạt động khai thác khoáng sản.

D. giao lưu kinh tế do giáp với nhiều quốc gia.

1.4. Dạng địa hình chủ yếu của Nhật Bản là

A. đồi núi.

B. núi cao.

C. cao nguyên.

D. đồng bằng.

1.5. Khu vực phía nam của Nhật Bản có khí hậu

A. cận nhiệt đới.

B. cận xích đạo.

C. ôn đới lục địa.

D. ôn đới hải dương.

1.6. Các sông của Nhật Bản

A. đa số có chiều dài lớn, nhiều nước, giàu phù sa.

B. phần lớn chảy theo hướng bắc – nam.

C. tạo nên những đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu. 

D. có giá trị về thuỷ điện nhưng hạn chế về mặt giao thông. 

1.7. Ở Nhật Bản có các loại hình thiên tại chủ yếu nào sau đây?

A. Rét hại, hạn hán, bão.

B. Ngập lụt, sạt lở đất, sóng thần.

C. Triều cường, núi lửa, sóng thần. 

D. Động đất, núi lửa, bão.

1.8. Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn với nguồn hải sản dồi dào là do

A. khí hậu gió mùa, mưa nhiều. 

B. biển Nhật Bản chưa bị ô nhiễm.

C. nằm ở nơi giao nhau của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

D. bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh.

1.9. Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi Nhật Bản?

A. Tỉ lệ nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi ít nhất.

B. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên cao nhất.

C. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi tăng nhanh.

D. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. 

1.10. Lao động của Nhật Bản không có thể mạnh nào sau đây?

A. Lực lượng lao động trẻ, dồi dào.

B. Người lao động cần cù, tự giác.

C. Lực lượng lao động có trình độ cao.

D. Người lao động có trách nhiệm, tính kỷ luật cao.

1.11. Phát biểu nào sau đây không đúng về xã hội Nhật Bản?

A. Nhật Bản có phong tục tập quán độc đáo và nền văn hoá đặc sắc. 

B. Người dân Nhật Bản có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao nhưng không chăm chỉ.

C. Người dân Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao.

D. Nhật Bản có hệ thống y tế, giáo dục phát triển.

Xem lời giải

Bài tập 2. Trong những câu sau, câu nào đúng, cầu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản? Hãy sửa các câu sai. 

a) Địa hình và đất ở Nhật Bản thuận lợi cho canh tác quy mô lớn. 

b) Nhìn chung, khí hậu Nhật Bản thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

c) Các sông ở Nhật Bản có giá trị về giao thông. 

d) Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản.

e) Biển là nguồn tài nguyên quan trọng đối với Nhật Bản.

Xem lời giải

Bài tập 3. Tại sao nói điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?

Xem lời giải

Bài tập 4. Hãy tóm tắt các điều kiện tự nhiên nổi bật ở Nhật Bản và phân tích ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.

Xem lời giải

Bài tập 5. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm khí hậu Nhật Bản.

ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU NHẬT BẢN

1. KHÍ HẬU PHÍA BẮC

a. Khí hậu ôn đới

b. Khí hậu cận nhiệt

c. Mùa đông kéo dài, lạnh

2. KHÍ HẬU PHÍA NAM

d. Mùa hạ nóng

e. Thường có mưa to và bão

g. Thường xảy ra bão tuyết

Xem lời giải

Bài tập 7. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

(Đơn vị: %)

Nhóm tuổi

Năm

1950

2000

2020

Dưới 15 tuổi

35,4

14,6

12,0

Từ 15 đến 64 tuổi

59,6

68,0

59,0

Từ 65 tuổi trở lên

5,0

17,4

29,0

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.

  • Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.

Xem lời giải

Bài tập 8. Cho bảng số liệu:

TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2020

(Đơn vị: năm)

Chỉ tiêu

Năm

2000

2020

Tuổi thọ trung bình

81

84

Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên

12

13

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

  • Nhận xét về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên năm 2000 đến năm 2020.

  • Phân tích ảnh hưởng của tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đối với phát triển kinh tế – xã hội Nhật Bản.

Xem lời giải

Bài tập 9. Trình bày thực trạng và ảnh hưởng của già hoá dân số đến phát triển kinh xã hội Nhật Bản.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.