Nội dung chính bài: Tình thái từ

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Tình thái từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 1

Bài Làm:


A. Ngắn gọn những nội dung chính

1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.

  • Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
  • Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
    • Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng...
    • Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
    • Tình thái từ cảm thán: thay, sao...
    • Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà... 

B. Nội dung chính cụ thể

1. Tình thái từ là?

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nhằm biểu thị sắc thái, tình cảm của người nói.

Ví dụ 1:Con chó của cháu nó mua đấy chứ!

Tình thái từ trong câu trên là “chứ”

Ví dụ 2: Con nín đi!

“Con nín” đây là câu trần thuật. Nhưng khi thêm từ “ đi ” vào phía sau thì trở thành câu cảm thán.

2. Chức năng của tình thái từ

Nó có 2 chức năng chính gồm:

Chức năng cấu tạo câu mục đích nói được chia làm 3 loại gồm:

  • Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: gồm các từ như “ hả, hử, à, hừ, chăng”
    • VD: Cậu cầm cuốn sách của mình à?
  • Chức năng cấu tạo câu cầu khiến: Có các từ để nhận biết như “ đi, nào, thôi, nhé, nghe”.
    •  Ví dụ: xin hãy giúp tôi đi!
  • Chức năng cấu tạo câu cảm thán: Có các từ như “ Thay, sao, thật”.
    • VD: Đẹp thật!
  • Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: Gồm các từ như “ à, a, nhé, cơ mà…”
    • VD: Ông đã bảo cháu rồi mà.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn văn bài: Tình thái từ

Câu 1: (Trang 82 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm. là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ.
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với !
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
 h. Con cò đậu ở đằng kia.        
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

Xem lời giải

Câu 2: (Trang 82 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Giải thích ý nghĩa của các từ tình thái in đậm trong những câu dưới đây:
a. “Bà lão láng giềng lật đật chạy sang: Bác trai đã khá rồi chứ?”
(Ngô Tất Tố - Tắt đèn).
b. “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định đế đến lúc cưới vợ thì giết thịt...” (Nam Cao, Lão Hạc)
c. “Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
d. “Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống: Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.”
 (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e. “Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
- Cô tặng em. về trường mới, em cố gắng học tập nhé!”
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
f. “Em tôi sụt sịt bảo: Thôi thì anh cứ chia ra vậy.”
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
g. “Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:
 - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.”
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Xem lời giải

Câu 3: (Trang 83 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Đặt câu với các tình thái từ “mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy” Đặt câu với các tình thái từ cho trước.

Xem lời giải

Câu 4: (Trang 83 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau:

  • Học sinh với thầy giáo cô giáo:
  • Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi:
  • Con với bố mẹ hoặc cô dì, bác chú:

Xem lời giải

Câu 5: (Trang 83 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương mà em biết.

Xem lời giải

Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Hãy chỉ rõ các từ đó và nêu công dụng

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 1, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 1 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.