Nội dung chính bài: Ôn luyện về dấu câu

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Ôn luyện về dấu câu". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 1

Bài Làm:


A. Ngắn gọn những nội dung chính

1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.

Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:

  • Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
  • Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
  • Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
  • Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

B. Nội dung chính cụ thể

1. Tổng kết về dấu câu.

Stt

Dấu câu

Công dụng

Ví dụ

1

Dấu chấm

Thường dùng ở cuối câu trần thuật, báo hiệu hết câu. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm tương đối dài

Phương pháp thuyết minh là một hệ thống những cách thức mà người thuyết minh sử dụng nhằm đạt đựợc mục đích đặt ra.

2

Dấu chấm hỏi

Đặt ở cuối câu, biểu thị ý nghi vấn (có lúc đặt ở câu cầu khiến để biểu thị thái độ châm biếm).

Con đã làm bài tập chưa?

3

Dấu chấm than

Đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc ở cuối câu nhằm biểu thị cảm xúc, yêu cầu hay mệnh lệnh.

Thật tuyệt vời! Cú sút xa ấy đã bay thẳng vào khung thành.

4

Dấu phấy

Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói.

Để làm tốt một bài văn thuyết minh cần hiểu rõ ràng, chính xác, đầy đủ về sự vật, hiện tượng cần thuyết minh để truyền đạt những tri thức ấy cho người đọc (nghe).

5

Dấu chấm phẩy

Đánh dấu các bộ phận khác nhau trong một phép liệt kê phức tạp và đ ánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

 

Văn học dân gian thể hiện tâm lý gắn bó sâu nặng với nơi chôn rau cắt rốn; tâm lý hướng về cội nguồn dân tộc; đề cao lối sống trách nhiệm với cộng đồng; đề cao lối sống trọng nghĩa, quý tài; tự hào về quê hương bản quán.

6

Dấu chấm lửng

Dùng ở giữa câu, cuối câu hay đầu câu để biểu thị mục đích của người viết như: tỏ ý chưa liệt kê hết, thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng, và biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt…

 Cơm, áo, vợ, con, gia đình...bó buộc y

7

Dấu gạch ngang

Đặt trước những lời đối thoại; đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu và đặt trước bộ phận liệt kê, đặt giữa các liên số…

Ông hỏi:

– cháu tên gì ?

– dạ cháu tên hiền ạ ! – hiền trả lời

8

Dấu ngoặc đơn

Dùng để đánh dấu phần có chức năng: giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm

Ở đất mường giơn, ông không phải là người học lò chỉ chuyên được làm kỳ mục, tạo bản (trưởng thôn).

9

Dấu hai chấm

Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó và báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).

Minh nghĩ:" nhất định kì thi này mình sẽ đạt điểm cao"

10

Dấu ngoặc kép

Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.

Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.

Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.

 Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tô)

2. Các lỗi thường gặp về dấu câu.

  • Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
  • Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
  • Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
  • Lẫn lộn công dụng của dấu câu.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn văn bài: Ôn luyện về dấu câu

Câu 1: Trang 152 SGK Ngữ văn 8 tập 1
Chép đoạn văn dưới dây vào vở bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
“Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít () tỏ ra dáng bộ vui mừng ()
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ()
Cái Tí () thằng Dần cũng vỗ tay reo ()
() A () Thầy đã về () Thầy đã về ()...
Mặc kệ chúng nó () anh chàng ốm yếu im lặng chịa gậy lên tấm phên cửa () nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm () Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản () anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách ()
Ngoài đình () mõ đập chan chát () trống cái đánh thùng thùng () tù và thổi như ếch kêu ()
Chị Dậu ôm con ngồi bên phản () sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ()
() Thế nào () Thầy em có mệt lắm không () Sao chậm về thế () Trán đã nóng lên đây mà ()”
(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Xem lời giải

Câu 2: Trang 152 SGK Ngữ văn 8 tập 1
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào dó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a. “Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”.
b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c. “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.”

Xem lời giải

Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 1, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 1 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.