I. Bán kính nguyên tử
Câu 1: Quan sát hình 6.1, cho biết bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A biến đổi như thế nào?
Trả lời:
- Trong mỗi chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần từ trái sang phải.
- Trong mỗi nhóm, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng dần từ trên xuống dưới.
Câu 2: Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A do yếu tố nào gây ra?
Trả lời:
- Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A do điện tích hạt nhân nguyên tử gây ra.
- Trong một chu kì, điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần nên electron lớp ngoài cùng sẽ bị hạt nhân hút mạnh hơn, vì vậy bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần
- Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
Bài tập & Lời giải
Câu hỏi bổ sung: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K
Xem lời giải
2. Độ âm điện
Câu 3: Từ số liệu trong bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm và trong một chu kì. Giải thích
Xem lời giải
Câu 4: Hãy cho biết vì sao trong bảng 6.1, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA còn để trống
Xem lời giải
Câu hỏi bổ sung: Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử: Na, K, Mg, Al
Xem lời giải
Câu 6: Khả năng nhường hoặc nhận electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào khi:
a. đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì?
b. đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm?
Xem lời giải
Câu hỏi bổ sung: Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại- phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều giảm dần tính kim loại: sodium, magnesium và potassium
Xem lời giải
4. Tính Acid- Base của oxide và hydroxide
Câu 7: Từ các phản ứng của các oxide và hydroxide: Na20, NaOH, Al2O3, Al(OH)3, SO2, H2SO4 với các dung dịch HCL, KOH hãy nhận xét tính acid, base của các oxide và hydroxide trên
Xem lời giải
Câu 8: Quan sát bảng 6.2, hãy liên hệ xu hướng biến đổi tính acid tính base của oxide và hydroxide tương ứng với tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu kì
Xem lời giải
Câu 8: Quan sát bảng 6.2, hãy liên hệ xu hướng biến đổi tính acid tính base của oxide và hydroxide tương ứng với tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu kì
Xem lời giải
Câu hỏi bổ sung: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid-base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các hợp chất sau đây theo chiều giảm dần tính acid của chúng H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
Xem lời giải
BÀI TẬP
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Si (Z=14)
B. P (Z=15)
C. Ge (Z= 32)
D. As (Z= 33)
Xem lời giải
Câu 2: Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tủ lần lượt là 9, 17, 35,53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. A, Q, E, M
B. Q, M, E, Q
C. A, E, M, Q
D. A, M, E, Q
Xem lời giải
Câu 3. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là:
X. 1s22s22p63s1
Q: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p1
Tính base tăng dần của các hydroxide là:
A. XOH < Q(OH)2 < Z (OH)3
B. Z(OH)3 < XOH < Q (OH)2
C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH
D. XOH < Z(OH)2< Q(OH)2
Xem lời giải
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết các nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích
Xem lời giải
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng bằng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào? Giải thích