A. TIẾT 1
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị là ..........
b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là ..........
c, Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị là ..........
d, Số gồm 5 trăm, 9 chục và 0 đơn vị là ..........
Lời giải:
a, Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị là 367
b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là 288
c, Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị là 703
d, Số gồm 5 trăm, 9 chục và 0 đơn vị là 590
Bài 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
786 = ................................. 425 = .................................
650 = ................................. 902 = .................................
Lời giải:
786 = 700 + 80 + 6 425 = 400 + 20 + 5
650 = 600 + 50 902 = 900 + 2
Bài 3: Cho các số 263; 326; 236; 362
a, Viết các số đã cho theo thứ tự:
Từ bé đến lớn: ........................................
Từ lớn đến bé: ........................................
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Trong bốn số đã cho, số lớn nhất là ..........; số bé nhất là ..........
Lời giải:
a, Từ bé đến lớn: 236; 263; 326; 362
Từ lớn đến bé: 362; 326; 263; 236
b, Trong bốn số đã cho, số lớn nhất là 362; số bé nhất là 236
Bài 4: Số?
a,
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Thừa số | 6 | 7 | 8 | 9 | 5 | 4 | 3 | 2 |
Tích |
b,
Số bị chia | 25 | 35 | 45 | 50 | 18 | 16 | 14 | 20 |
Số chia | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thương |
Lời giải:
a,
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Thừa số | 6 | 7 | 8 | 9 | 5 | 4 | 3 | 2 |
Tích | 12 | 14 | 16 | 18 | 25 | 20 | 15 | 10 |
b,
Số bị chia | 25 | 35 | 45 | 50 | 18 | 16 | 14 | 20 |
Số chia | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thương | 5 | 7 | 9 | 10 | 9 | 8 | 7 | 10 |
Bài 5: Ngày thứ nhất, nhà Biển làm được 150 l nước mắm. Ngày thứ hai, nhà biển làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 65 l nước mắm. Hỏi ngày thứ hai nhà Biển làm được bao nhiêu lít nước mắm?
Lời giải:
Ngày thứ hai nhà Biển làm được số lít nước mắm là:
150 + 65 = 215 (lít)
Đáp số: 215 lít
B. TIẾT 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính
47 + 26 247 + 172 82 - 48 543 - 109
Lời giải:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là .......... kg
b, Con bò B nặng hơn con bò C là .......... kg
Lời giải:
a, Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là 763 kg
b, Con bò B nặng hơn con bò C là 3 kg
Bài 3: a, Số?
Trong hình bên:
Có ..... hình tam giác;
Có ..... hình tứ giác
b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Hình thích hợp đặt vào dấu "?" là:
Lời giải:
a, Có 5 hình tam giác;
Có 6 hình tứ giác
b, B
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ
a, Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là ..... m
b, Độ dài đường gấp khúc ABCD là ..... m
Lời giải:
a, Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là 9 m
b, Độ dài đường gấp khúc ABCD là 140 m
Bài 5: Tàu thứ nhất chở 26 khách du lịch. Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 4 khách du lịch. Hỏi tàu thứ hai chở bao nhiêu khách du lịch?
Lời giải:
Tàu thứ hai chở số khách du lịch là:
26 + 4 = 30 (khách du lịch)
Đáp số: 30 khách du lịch