Nhiệm vụ 10: Tạo sản phẩm thể hiện hình ảnh của bản thân
Giới thiệu về sản phẩm mà em đã làm để thể hiện hình ảnh của bản thân.
Bài Làm:
Học sinh chọn một sản phẩm mình đã làm để giới thiệu trước lớp
Giới thiệu về sản phẩm mà em đã làm để thể hiện hình ảnh của bản thân.
Bài Làm:
Học sinh chọn một sản phẩm mình đã làm để giới thiệu trước lớp
1. Viết vào chỗ trống người mà em có thể chia sẻ những băn khoăn khi bước vào tường trung học cơ sở.
TT | Băn khoăn của em | Người mà em chia sẻ |
1 | Kiến thức của các môn học rất nhiều, em sợ không hoàn thành được hết bài vở | |
2 | Em chưa có bạn thân trong lớp | |
3 | Em nói năng chưa lưu loát | |
4 | Em chưa tự tin khi tiếp xúc với thầy cô và bạn mới |
2. Viết thêm những băn khoăn khác của em và người em chọn chia sẻ.
1. Tìm hiểu sự thay đổi của bản thân
a. Đánh dấu X vào trước những thay đổi của cơ thể em
b. Viết những thay đổi khác của em
c. Em có tự tin với sự thay đổi của mình không? Tại sao?
d. Viết những biện pháp phù hợp để phát triển vóc dáng của bản thân
2. Tìm hiểu những mong ước của bản thân.
a. Đánh dấu X vào mức độ phù hợp nhất với mong muốn của em.
TT | Mong muốn của em | Rất đúng | Gần đúng | Không đúng |
1 | Tôi muốn được yêu thương | |||
2 | Tôi mong bạn nói nhẹ nhàng với tôi | |||
3 | Tôi mong muốn được ghi nhận | |||
4 | Tôi mong muốn được đối xử công bằng | |||
5 | Tôi mong không bị ai bắt nạt | |||
6 | Tôi mong tôi và bạn luôn giúp đỡ nhau | |||
7 | Tôi mong bạn tha thứ nếu chẳng may tôi sai | |||
8 | Tôi mong tôi và bạn cùng học giỏi. |
b. Đánh dấu X vào dưới những biện pháp em đã thực hiện để giúp mọi người đều vui vẻ.
3. Kể tên một số nét tính cách đặc trưng của em.
1. Dựa vào tình huống sau, em hãy:
- Đánh dấu X vào ô vuông nếu là đặc điểm của A
- Đánh dấu X vào ô tròn nếu là đặc điểm của em.
A là một học sinh vui vẻ, hoà đồng và có trách nhiệm trong học tập. Tuy nhiên, nhiều lúc A cũng thấy thật khó hiểu bản thân. A khó kiểm soát cảm xúc của mình, rất dễ bực bội và nói năng gắt gỏng với người xung quanh, thậm chí, đôi khi còn cao giọng với bố mẹ. Lúc cơn nóng giận qua đi, A thấy mình sai, muốn nói lời xin lỗi nhưng sao thấy khó nói.
2. Chia sẻ kết quả của em trong việc rèn luyện những biện pháp điều chỉnh của xúc của bản thân.
TT | Biện pháp | Kết quả rèn luyện |
1 | Luôn nghĩ đến điều tích cực của người khác | |
2 | Không giữ suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong mình. | |
3 | Hít thật sâu và thở ra chậm đề giảm tức giận | |
4 | Không phản ứng, không nói khi đang bực tức | |
5 | Mở lòng chia sẻ khi mình đã đủ bình tĩnh |
Viết lí do những việc làm trong bảng dưới đây giúp em trở nên tự tin hơ. Chia sẻ kết quả rèn luyện của em.
STT | Việc em làm | Lí do giúp em tự tin | Kết quả rèn luyện |
1 | Luôn giữ quần áo gọ gàng, sạch sẽ | ||
2 | Tập nói to, rõ ràng | ||
3 | Tập thể dục, thể thao | ||
4 | Thể hiện năng khiếu | ||
5 | Đọc sách về khám phá khoa học | ||
6 | Tích cực tham gia hoạt động chung |
1. Đánh dấu X vào chỗ trống phù hợp với việc thực hiện các hướng dẫn để học tốt hơn ở trung học cơ sở.
STT | Nội dung hướng dẫn | Luôn luôn | Thỉnh thoảng | Hiếm khi |
1 | Lắng nghe thấy cô giảng, không làm việc riêng hoặc nói chuyện trong giờ học | |||
2 | Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập. | |||
3 | Luôn kết hợp việc lắng nghe với quan sát những hành động, việc làm, hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học,... đồng thời ghi chép đầy đủ những điều cần thiết. | |||
4 | Mạnh dạn hỏi thầy cô khi thấy mình chưa hiểu. |
2. Em gặp khó khăn gì trong việc kiếm soát bản thân để tập trung lắng nghe thầy cô giảng bài? Hãy chia sẻ để nhận được sự hỗ trợ.
Viết các thông tin vào bảng dưới đây để hực hiện ba sở thích của em.
Sở thích | Thời gian thực hiện |
1 | |
2 | |
3 |
Đánh dấu X vào mức độ tương ứng với việc thực hiện các hướng dẫn của em để thích ứng tốt hơn với sự thay đổi của bản thân và môi trường học tập mới.
TT | Nội dung hướng dẫn | Luôn luôn | Thỉnh thoảng | Hiếm khi |
1 | Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn uống khoa học, tập thể dục đều đặn, nghỉ ngơi hợp lí, tự tin với những thay đổi của bản thân. | |||
2 | Chủ động tham gia vào các mối quan hệ; cởi mở với người thân, thầy cô, bạn bè; sẵn sàng chia sẻ và xin hỗ trợ khi gặp khó khăn. | |||
3 | Đối xử hoà đồng, thân thiện với tất cả các bạn, không kì thị hay phân biệt đối xử. | |||
4 | Tìm hiểu kĩ các môn học, cách học hiệu quả đối với từng môn học từ kinh nghiệm của thầy cô, anh chị và bạn bè. | |||
5 | Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp luật. |
Bạn H đã lên trung học cơ sở nhưng vẫn mong được học ở tiểu học. Em hãy đề xuất biện pháp hỗ trợ bạn H. hoà nhập với môi trường học tập mới.
Viết những từ/ cụm từ chỉ những đặc điểm, đức tính, sở thích, khả năng mà em yêu thích ở bản thân mình.
1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
2. Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em.
TT | Nội dung | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Không đồng ý |
1 | Em thấy lo lắng về những thay đổi của cơ thể mình. | |||
2 | Em tự hào về những sở thích và khả năng của mình. | |||
3 | Em biết điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường giao tiếp. | |||
4 | Em đã biết cách hoà đồng cùng các bạn trong lớp. | |||
5 | Em mạnh đạn hỏi thầy cô khi không hiểu bài. | |||
6 | Em có nhiều bạn | |||
7 | Em đã quen với cách học ở trung học cơ sở | |||
8 | Em biết kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn |
3. Nhận xét của nhóm bạn
4. Nhận xét khác
5. Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Xem thêm các bài Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.