2. Thể thơ bảy chữ
a) Đọc các bài thơ, khổ thơ sau và chỉ ra cách gieo vần, cách ngắt nhịp, mối quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kế nhau:
(1) Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
(2) Bà tôi ở một túp lều tre
Có một hàng cau chạy trước hè.
Một mảnh vườn bên rào giậu nứa,
Xuân về hoa cải nở vàng hoe.
(Anh Thơ, Tết quê bà)
(3) Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chua ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
Bài Làm:
(1) Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Ngắt nhịp 2/2/3, 4/3
Gieo vần chân "on" ở cuối câu 1,2,4
Quan hệ bằng trắc theo thứ tự:
B-B-B-T-T-B-B
T-T-B-B-T-T-B
T-T-T-B-B-T-T
B-B-T-T-T-B-B
(2) Thể thơ 7 chữ
Ngắt nhịp 2/2/3, 4/3
Gieo vần chân "e" ở cuối câu 1 và 2; gieo vần cách "au" và "âu" ở câu 2 và 3
Quan hệ bằng trắc theo thứ tự:
B B T B T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B B T T B B
(3) Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Ngắt nhịp: 2/2/3, 4/3
Gieo vần cách "a" ở câu 1 và 4, gieo vần cách "ong" và "ông" trong chính câu 2, gieo vần cách "u" trong câu 2 và 3
Quan hệ bằng trắc:
T T B B T T B
B B T T T B B
T B B T B B T
B T B B T T B