CHỦ ĐỀ 1: DAO ĐỘNG
Câu 1: Dao động điều hoà là
-
A. Dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian
- B. Dao động mà vật chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
- C. Dao động trong đó có li độ của vật là một hàm tan (hay cot) của thời gian
- D. Dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định.
Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức
- A.
. B. T = 2p
.
-
C.
. D. T = 2p
.
Câu 3: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Nhận xét nào sau đây không đúng?
- A. Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
- B. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.
-
C. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với biên độ dao động.
- D. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 4: Đồ thị dưới đây biểu diễn x=Acos(t +
). Phương trình vận tốc dao động là:
- A. v = -40sin( 4t -
) (cm/s)
- B. x = -4sin(10t) (cm/s)
- C. v = -40sin( 10t -
) (cm/s)
-
D. x = -5
sin(
) (cm/s)
Câu 5: Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
- A. vận tốc và gia tốc cùng có giá trị dương.
- B. vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.
-
C. độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm.
- D. độ lớn vận tốc tăng và độ lớn gia tốc không thay đổi.
Câu 6:Một vật nhỏ hình cầu khối lượng 400g được treo vào lò xo nhẹ có độ cứng 160N/m. Vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
- A. 6,28m/s.
-
B. 2m/s.
- C. 0 m/s
- D. 4m/s.
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn S, động năng của chất điểm là 1,8 J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chỉ còn 1,5 J và nếu đi thêm một đoạn S nữa thì động năng bây giờ là? Biết rằng vật chưa đổi chiều chuyển động.
-
A. 1,0 J.
- B. 0,9 J.
- C. 0,8 J.
- D. 1,2 J.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?
-
A. Thế năng đạt giá trị cực đại khi tốc độ của vật đạt giá trị cực đại.
- B. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
- C. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi độ lớn gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
- D. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
Câu 9: Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau bốn chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 12%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là:
- A. 22,56 %
- B. 77,44%
- C. 88%
-
D. 1,44%
Câu 10: Đối với dao động điều hòa, điều gì sau đây sai?
- A. Thời gian vật đi từ vị trí biên này sang vị trí biên kia là 0,5T.
- B. Năng lượng dao động phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu.
- C. Tốc độ đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
-
D. Lực kéo về có giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
Câu 11: Chu kì dao động điều hoà của con lắc lò xo phụ thuộc vào:
- A. Biên độ dao động.
-
B. Cách kích thích dao động.
- C. Cấu tạo của con lắc.
- D. Pha ban đầu của con lắc.
Câu 12: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ m=200g, k=20N/m, hệ số ma sát trượt 0,1. Ban đầu lò xo giãn 10cm, thả nhẹ để vật dao động tắt dần, lấy g=10 m/s2. Trong chu kì đầu tiên thì tỉ số tốc độ giữa hai thời điểm gia tốc triệt tiêu là:
- A.
-
B.
- C.
- D.
Câu 13: Phương trình li độ của vật dao động điều hòa là: x = A cot(t +
)
-
A. x = Acos(
t +
)
- B. x = Asin(
t +
)
- C. x = Acot(
t +
)
- D. x = Acos(
+
)
Câu 14: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (ω >0). Tần số góc của dao động là
- A. A.
- B. φ.
-
C. ω
- D. x.
Câu 15: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà
-
A. Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm tan (hay cot) của thời gian
- B. Dao động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng
- C. Dao động điều hoà thì tuần hoàn.
- D. Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định.
Câu 16: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng
- A. 8 cm.
- B. 14 cm.
-
C. 10 cm.
- D. 12 cm.
Câu 17: Chọn phương án đúng nhất. Pha ban đầu của dao động điều hoà phụ thuộc vào
- A. gốc thời gian.
-
B. gốc thời gian và trục tọa độ.
- C. biên độ dao động.
- D. trục tọa độ.
Câu 18: Một con lắc lò xo, vật có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2 . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Số dao động thực hiện được kể từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại là.
- A. 20
- B. 50
- C. 30
-
D. 25
Câu 19: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A, thời gian ngắn nhất để con lắc di chuyển từ vị trí có li độ x1 = -A đến vị trí có li độ là 1s. Chu kì dao động của con lắc là
- A.
s.
-
B. 3s.
- C. 2s.
- D. 6s.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cơ năng của một vật dao động điều hòa
- A. Tỉ lệ nghịch với bình phương của chu kỳ dao động.
- B. Bằng thế năng của vật ở vị trí biên.
-
C. Tỉ lệ thuận với biên độ dao động.
- D. Bằng động năng của vật khi qua vị trí cân bằng.
Câu 21:Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = Acos(t +
) trong đó A,
là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là:
- A.
- B.
-
C. (
t +
)
- D.
t
Câu 22: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng
- A. 8 cm.
-
B. 10 cm.
- C. 14 cm.
- D. 12 cm.
Câu 23: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m dao động điều hoà, khi m = m1 thì chu kì dao động là T1, khi m = m2 thì chu kì dao động là T2. Khi m = m1 + m2 thì chu kì dao động là
Câu 24: Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn S, động năng của chất điểm là 1,8 J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chỉ còn 1,5 J và nếu đi thêm một đoạn S nữa thì động năng bây giờ là? Biết rằng vật chưa đổi chiều chuyển động.
- A. 0,9 J.
- B. 1,2 J.
- C. 0,8 J.
-
D. 1,0 J.