II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (6 điểm). Để 11,2 gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Câu 2 (4 điểm). Tính thể tích dung dịch H2SO4 96% có nồng độ 18 M cần để tạo ra 3.6 g SO3?
Bài Làm:
Câu 1
(6 điểm)
Ta có: nFe= 11,256=0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: nFe2(SO4)3 = 12nFe = 0,1 (mol)
⇒ mmuối=400.0,1=40 (gam)
Câu 2
(4 điểm)
* Để tính thể tích dung dịch H2SO4 cần, ta cần tính số mol SO3 cần có và dựa trên đó tính thể tích tương ứng của dung dịch H2SO4.
* Ta có:
- Khối lượng SO3 cần có: m = 3,6 g
- Khối lượng mol của SO3 là: 80,06 g/mol
- Số mol SO3 cần có: n = m/M = 3,6 g / 80,06 g/mol = 0.04497 mol
* Vì phản ứng tạo ra SO3 từ H2SO4 có tỉ lệ 1:1, nên số mol H2SO4 cần có để tạo ra 0,04497 mol SO3 là 0,04497 mol.
- Nồng độ dung dịch H2SO4 là 18 M, nghĩa là 1 L dung dịch chứa 18 mol H2SO4. Do đó, thể tích dung dịch H2SO4 cần có để tạo ra 0,04497 mol H2SO4 là:
V = n/C = 0,04497 mol / 18 M = 0,0025 L = 2,5 mL
Vậy, để tạo ra 3,6 g SO3, ta cần 2,5 mL dung dịch H2SO4