II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (6 điểm). Trình bày tính chất hóa học của muối Sulfate?
Câu 2 (4 điểm). Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum trên là bao nhiêu?
Bài Làm:
Câu 1
(6 điểm)
* Dưới đây là một số tính chất hóa học của muối sulfat:
1. Tính tan trong nước: Đa số muối sulfat có tính tan trong nước khá cao.
2. Tính khử: Một số muối sulfat có tính khử.
PTHH:
FeSO4 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O + NO
FeSO4 + 2HClO → Fe(ClO)2 + 2H2O + Cl2
3. Tính tương phản: Một số muối sulfat có tính tương phản với axit.
PTHH:
ZnSO4 + H2SO4 → ZnSO4 + H2O + SO2
4. Tính tương tác với kim loại: Một số muối sulfat có tính tương tác với kim loại.
PTHH:
Pb2+ (aq) + SO42- (aq) → PbSO4 (s)
Câu 2
(4 điểm)
Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3
Phương trình phản ứng:
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ nOleum= nH2SO4=0,015 mol
Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 0,03 mol NaOH
→ 200ml dung dịch X cần 0,06 mol NaOH để trung hòa.
Ta có: nH2SO4= nNaOH2 = 0,03 mol
→ 0,015. (n+1) = 0,03
⇒ n = 1
⇒ Công thức của oleum: H2SO4.SO3
→ %S = 32.298+80.100% = 35,95%