Câu hỏi 3: Cho đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như Hình 23.4. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn?
Bài Làm:
Từ đồ thị ta thấy: Với cùng U thì $I_{2}<I_{1}$
Mà $R=\frac{U}{I}$ => R2 > R1
Câu hỏi 3: Cho đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như Hình 23.4. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn?
Bài Làm:
Từ đồ thị ta thấy: Với cùng U thì $I_{2}<I_{1}$
Mà $R=\frac{U}{I}$ => R2 > R1
Trong: Giải Vật lí 11 Kết nối Bài 23 Điện trở. Định luật Ohm
Câu hỏi: Các thiết bị điện thông thường mà chúng ta dùng hằng ngày đều có các điện trở. Vậy điện trở đặc trưng cho tính chất nào của vật dẫn và tại sao một vật dẫn lại có điện trở?
Câu hỏi 2: Đối với vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số U/I có khác nhau không?
Câu hỏi 3: Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?
Câu hỏi 4: Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?
Câu hỏi 5: Độ dốc của đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào?
Hoạt động 1: Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của dây dẫn theo công thức $R=\frac{\rho l}{S}$
Câu hỏi 1: Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của điện trở nhiệt NTC vào nhiệt độ?
Câu hỏi 2: Hai đồ thị trong Hình 23.10 a, b mô tả đường đặc trưng vôn — ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2
a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.
b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?
Hoạt động 2:
Đồ thị Hình 23.11 thể hiện đường đặc trưng vôn - ampe của hai linh kiện là dây tóc bóng đèn và dây kim loại.
a) Đường nào là của dây tóc bóng đèn, đường nào là của dây kim loại.
b) Hiệu điện thế mà tại đó dây tóc bóng đèn và dây kim loại có điện trở như nhau.
c) Điện trở ứng với hiệu điện thể xác định được ở câu b.
Xem thêm các bài Giải vật lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.