Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Lịch sử 11 KN bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của biển Đông

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nêu đề xuất của em về các biện pháp khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài  nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 

Câu 2: Vị trí của Biển Đông tác động như thế nào đến sự hợp tác và xung đột trong khu vực thời gian gần đây.

Câu 3: Hãy cho biết Biển Đông là vùng biển chung của những quốc gia nào?

Câu 4: Hãy chứng minh Biển Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

Câu 5: Hãy chứng minh “Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược”.

 

Bài Làm:

Câu 1: 

Đề xuất một số biện pháp khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên của Biển Đông:

- Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, sớm đưa nước ta trở thành quốc gia trong khu vực mạnh về kinh tế biển, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và hợp tác quốc tế.

- Tập trung nỗ lực xây dựng lực lượng quản lý biển, đảo và các hoạt động kinh tế biển, nhất là lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển, Biên phòng,....

- Kiên quyết, kiên trì giải quyết tranh chấp trên biển, đảo bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc.

Câu 2: 

Tác động của vị trí của Biển Đông đến sự hợp tác và xung đột trong khu vực thời gian gần đây:

Nguyên nhân chủ yếu của những xung đột về Biển Đông trong khu vực thời gian gần đây là do sự phát triển và thay đổi nhanh chóng về tương quan lực lượng, khác biệt về lợi ích chiến lược, sự không nhất quán giữa lời nói và hành động cùng cách hành xử theo lối chính trị cường quyền, áp đặt, theo đuổi lợi ích vị kỷ, không thừa nhận và tôn trọng lợi ích chính đáng hợp pháp của các nước khác cũng như lợi ích chung.

=> Để tránh khỏi những tranh chấp ở Biển Đông, các quốc gia cần hợp tác giải quyết  bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, tiếp tục duy trì hòa bình và hợp tác vì lợi ích chung. Đó là nền tảng và cơ sở để các bên thu hẹp bất đồng, từng bước giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp, không để xảy ra xung đột.

Câu 3:

Biển Đông là vùng biển chung của các quốc gia: Việt Nam, Trung Quốc, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Câu 4: 

Chứng minh Biển Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng:

- Biển Đông là nơi cư trú của trên 12 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 2 040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú,...

- Trong khu vực này tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn.

- Khu vực thểm lục địa của Biển Đông có tiểm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru-nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa,...

Câu 5: 

Chứng minh “Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược”:

- Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lổ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, hải sâm, đồi mồi, ốc tai voi,...

- Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, cát, vỏ sò,... có thể khai thác với trữ lượng lớn. Đặc biệt, khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên băng cháy rất lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

- Kinh tế du lịch biển được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển, cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Lịch sử 11 kết nối bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của biển Đông

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1:

  1. Xác định vị trí của Biển Đông.
  2. Kể tên các nước tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 2: Phân tích vai trò của nguồn tài nguyên thiên nhiên biển đối với sự phát triển kinh tế -  xã hội của các nước trong khu vực.

Câu 3: Xác định vị trí của một số đảo, quần đảo thuộc Biển Đông và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Giải thích vai trò chiến lược quan trọng của Biển Đông trong giao thông hàng hải quốc tế.

Câu 2: Vì sao Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

Câu 3: Giải thích tầm quan trọng chiến lược của các đảo, quần đảo ở Biển Đông và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 4: Vì sao các quốc gia trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đặc biệt quan tâm tới Biển Đông và các đảo, quần đảo trên Biển Đông?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1: Hãy cho biết nguồn gốc tên gọi “Biển Đông”.

Câu 2: Em hãy kể tên một số tỉnh, thành phổ ở Việt Nam giáp biển.

Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của biển đảo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

Câu 4: Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?Câu 5: Ngày 11/8/2011, ngọn đuốc trên giàn khoan DH-02 đã bùng cháy tại mỏ Đại Hùng. DH-02 là công trình dầu khí đầu tiên do các kĩ sư Việt Nam chế tạo. Em có suy nghĩ gì về sự kiện này?

Câu 6: Có ý kiến cho rằng “Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa nhiều dầu khí trên thế giới”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Tại sao?

 

 

 

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.