Bài tập & Lời giải
Câu 1: Dựa theo trình độ phát triển kinh tế, các nước trên thế giới được phân chia theo các chỉ tiêu là:
A. GNI/người, cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người.
B. GDP/người, các ngành kinh tế và mức thu nhập bình quân đầu người.
C. GNI, cơ cấu kinh tế và trình độ dân trí, tuổi thọ trung bình.
D. GDP, các ngành kinh tế và thành tựu về nâng cao sức khoẻ.
Xem lời giải
Câu 2: Cơ cấu kinh tế theo ngành không phản ánh trình độ
A. phân công lao động xã hội.
B. phát triển khoa học - công nghệ.
C. phát triển của lực lượng sản xuất.
D. tổ chức sản xuất theo lãnh thổ.
Xem lời giải
Câu 3: HDI là một trong những chỉ tiêu đánh giá
A. cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành y.
B. trình độ phát triển của một quốc gia.
C. khả năng tăng học vấn của dân cư.
D. tính đa dạng và đặc sắc của văn hoá.
Xem lời giải
Câu 4: Để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia, Ngân hàng Thế giới đã phân chia các nhóm nước dựa vào
A. cơ cấu kinh tế theo ngành.
B. cơ cấu kinh tế theo thành phần.
C. chỉ số phát triển con người (HDI).
D. tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
Xem lời giải
Câu 5: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu đúng.
Cột A |
Cột B |
|
1.Dựa theo trình độ phát triển kinh tế, các nước trên thế giới được phân chia thành |
A.các nhóm: rất cao, trung bình và thấp |
|
2. Dựa vào GNI/người, Ngân hàng Thế giới (WB) đã phân chia các nước thành |
B. nước phát triển và nước đang phát triển |
|
3. Dựa vào HDI, Liên hợp quốc phân chia các nước thành |
C. các nhóm: thu nhập cao, thu nhập trung bình cao, thu nhập trung bình thấp, thu nhập thấp |
|
4. Dựa vào cơ cấu kinh tế theo ngành, có thể thấy được |
D. trình độ phân công lao động xã hội, trình độ phát triển khoa học - công nghệ, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, … của một quốc gia. |
Xem lời giải
Câu 6: Cho các ý sau:
A. Quy mô kinh tế lớn.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.
C. Đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu.
D. Quy mô kinh tế nhỏ hơn.
E. Đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu.
G. Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh.
Sắp xếp các ý trên vào vị trí thích hợp trong bảng theo mẫu
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển
dựa vào chỉ tiêu kinh tế
Nhóm nước |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm nước đang phát triển |
Quy mô kinh tế |
? |
? |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
? |
? |
Xem lời giải
Câu 7: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để phân biệt nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển về cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế.
Cột A |
Cột B |
|
|
A. Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP |
|
B. Tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp | ||
C. Phần lớn có trình độ phát triển kinh tế còn thấp | ||
|
D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng phát triển nền kinh tế tri thức |
|
E. Có trình độ phát triển kinh tế cao | ||
G. Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và ngành dịch vụ ngày càng tăng |
Xem lời giải
Câu 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thể hiện sự khác biệt về xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Xem lời giải
Câu 9: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1.2. GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của Anh và Ê-ti-ô-pi-a năm 2020
Quốc gia |
Anh |
Ê-ti-ô-pi-a |
|
GNI/người (USD/người) |
39830 |
890 |
|
Cơ cấu GDP(%) |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
0,6 |
35,5 |
Công nghiệp, xây dựng |
17,1 |
23,1 |
|
Dịch vụ |
72,8 |
36,8 |
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
9,5 |
4,6 |
|
HDI |
0,924 |
0,498 |
Cho biết quốc gia nào thuộc nhóm nước phát triển, quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển. Tại sao?