Em tính khối lượng của chất theo đơn vị amu: Cl2, H2O, FeO, Al. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hóa học nào?

Bài tập chủ đề 3

Câu 1: Em tính khối lượng của chất theo đơn vị amu: Cl2, H2O, FeO, Al. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hóa học nào?

Câu 2: 

a) Lấy 1 ví dụ về đơn chất và hợp chất

b) Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử B, 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử oxi.Tìm nguyên tử khối của B, cho biết tên và kí hiệu của B?

Câu 3: 

a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi C có hóa trị IV và O.

b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử vừa lập ở ý (a).

Câu 4: Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.

a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?

Bài Làm:

Câu 1: 

+ H2O: 16+ 1.2= 18amu

+ FeO: 56+ 16= 72amu

+ Cl2: 35,5 . 2= 71amu

+ Al: 27amu

NaCl thuộc loại liên kết ion.

Câu 2:

a) ví dụ về đơn chất: C, Cu, H2, O2,... hợp chất: KOH, HCl,...

b) PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C

NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C

Vậy B là carbon (C)

Câu 3: a. Lập công thức hóa học của hợp chất:

Đặt công thức hóa học của hợp chất là: CxOy.

Áp dụng công thức hóa trị ta có: x.IV=y.II⇒$\frac{x}{y}$=$\frac{II}{IV}$=$\frac{1}{2}$

Chọn x = 1 và y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là CO2.

b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử CO2:

Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4 electron để đạt được lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm Ne.

Trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron. Như vậy, giữa nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung.

Hạt nhân nguyên tử C và O cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau để tạo thành phân tử CO2.

Câu 4: 

a. Ta có:

%Fe = 100% - %O = 100% - 30% = 70%.

Đặt công thức hóa học của X là FexOy.

Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là: $\frac{160.70}{100}$ = 112(amu)

Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là:

160 – 112 = 48 (amu)

Ta có:

56 × x = 112 (amu) ➝ x = 2.

16 × y = 48 (amu) ➝ y = 3.

Vậy công thức hóa học của X là: Fe2O3.

b. Công thức hóa học của X là Fe2O3 cho biết:

+ X được tạo thành từ Fe và O.

+ Trong một phân tử X có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của X là: 56 × 2 + 16 × 3 = 160 (amu).

Ngoài ra học sinh có thể nêu thêm phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hoặc hóa trị của Fe trong hợp chất.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 1

Bài tập chủ đề 1

Câu 1: Viết tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học, hoàn thành bảng sau

STT

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu hóa học

STT

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu hóa học

1

 

H

6

chlorine

 

2

 

Ar

7

magnesium

 

3

 

F

8

potassium

 

4

 

Li

9

phosphorus

 

5

 

Si

10

oxygen

 

Câu 2: a) Cho sơ đồ một số nguyên tử sau:

 

Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

b) Hãy điền kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học sau:

Tên nguyên tố

Kí hiệu hoá học của nguyên tố

Calcium

 

Carbon

 

Oxygen

 

Nitrogen

 

Câu 3: Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Ne?

Xem lời giải

Bài tập chủ đề 2

Câu 1: Mô tả cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học: ô, nhóm, chu kì

Câu 2: 

a) Kí hiệu của nguyên tố hóa học là gì?

b) Cho các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.

-  Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?

-  Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?

Câu 3: Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Xem lời giải

Bài tập chủ đề 4

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” trong câu để được câu hoàn chỉnh:

Đồ thị …. mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 2: Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

Câu 3: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài tập chủ đề 5

Câu 1: Trong 15 s, một vật thực hiện được 30 dao động thì tần số dao động của vật đó là bao nhiêu?

Câu 2: Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.

Câu 3: Em phải đứng cách xa một vách núi một khoảng bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340 m/s.

Xem lời giải

Bài tập chủ đề 6

Câu 1: Một người đứng trước gương phẳng và tiến lại gần gương thêm 10 cm, khoảng cách giữa người này và ảnh tạo bởi gương là bao nhiêu?

Câu 2: Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?

Câu 3: Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.