Bài tập dạng các trường hợp bằng nhau của tam giác

Dạng 2: Các trường hợp bằng nhau của tam giác

Bài tập 1: Cho hình vẽ, biết OP = OQ và PE // FQ, hãy chứng minh $\Delta EOP = \Delta FOQ$

Bài tập dạng các trường hợp bằng nhau của tam giác

Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AC =BC, D là trung điểm của AB. Biết $\widehat{CAD}=65^{o}$. Tính số đo $\widehat{CBD}$

Bài tập 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC ($H \in BC$). Chứng minh rằng:

a) HB = HC

b) AH là tia phân giác của góc BAC.

Bài Làm:

Bài tập 1: 

Vì PE // FQ nên $\widehat{OPE}=\widehat{OQP}$ (hai góc so le trong)

Xét $\Delta OPE$ và $\Delta OQF$ có:

$\widehat{OPE}=\widehat{OQP}$ (cmt)

OP = OQ (gt)

$\widehat{POE}=\widehat{QOP}$ (hai góc đối đỉnh)

Nên $\Delta POE = \Delta OQP$ (g.c.g)

Bài tập 2: 

Bài tập dạng các trường hợp bằng nhau của tam giác

Xét $\Delta ACD$ và $\Delta BCD$ có: 

AC = BC (gt)

AD = BD (Vì D là trung điểm của AB)

Cạnh CD chung

Nên $\Delta ACD = \Delta BCD$ (c.c.c)

Suy ra $\widehat{CAD}=\widehat{CBD}$

Do đó $\widehat{CBD} = 65^{o}$

Bài tập 3: 

Bài tập dạng các trường hợp bằng nhau của tam giác

a) $\Delta ABH = \Delta ACH$ (cạnh huyền - góc nhọn)

Nên HB = HC

b) Từ câu a ta có: $\widehat{BAH}=\widehat{CAH}$

Suy ra AH là tia phân giác của $\widehat{BAC}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập Toán 7 cánh diều học kì 2

PHẦN ĐẠI SỐ

Dạng 1: Biến cố và xác suất của biến cố

Bài tập 1: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

Bài tập 2: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2”. Tính xác suất của biến cố này.

Bài tập 3: Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:

7

8

9

9

8

10

10

9

8

10

8

8

9

10

10

7

6

6

9

9


Tính xác suất để xạ thủ bắn được 10 điểm.

Xem lời giải

Dạng 2: Biểu thức đại số

Bài tập 1: Cho biểu thức đại số $B = x^{3}+6x-35$. Tính giá trị của B tại x = 3, y = -4

Bài tập 2: Thực hiện phép nhân $(x+2)(3x^{2}+4x-1)$

Bài tập 3: Tìm nghiệm của mỗi đa thức sau:

a) $(2x^{2}-3x+1)+(3x^{2}+3x-6)$

b) $x^{3}-8x$

Xem lời giải

PHẦN HÌNH HỌC

Dạng 1: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác

Bài tập 1: Tính số đo $\widehat{CAD}$ trong hình vẽ dưới đây:

Bài tập dạng quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác

Bài tập 2: Bộ ba dộ dài sau đây có thể là ba cạnh của một tam giác?

a) 3 cm, 4 cm, 5 cm

b) 2 m, 3 m, 6m

Bài tập 3: Cho hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d. Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao cho tổng AC + CB nhỏ nhất

Xem lời giải

Dạng 3: Đường trung trực - Đường trung tuyến - Đường cao - Đường phân giác của tam giác

Bài tập 1: Cho tam giác ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa C vẽ tia Bx // AC. Lấy điểm $D\in Bx$ và điểm E thuộc tia đối của tia CA sao cho BD = CE. Chứng minh rằng $\Delta ABC$ và $\Delta ADE$ có cùng một trọng tâm.

Bài tập 2: Cho tam giác BAC, AB < AC. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho CM = AB. Vẽ đường trung trực của AC, cắt đường phân giác của góc A tại điểm O. Chứng minh rằng O nằm trên đường trung trực của BM

Bài tập 3: Cho $\Delta ABC$ biết $\widehat{ABC}=60^{o}$; $\widehat{BAC}=80^{o}$. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác này. Tính số đo $\widehat{ICA}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.