Dạng bài tập Phản ứng oxi hóa - khử

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Phản ứng oxi hóa - khử

Bài tập 1: Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3, NO2 lần lượt là?

Bài tập 2: Cho 19,2g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích Oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên.

Bài tập 3: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 g. Hòa tan phần rắn còn lại bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,16g SO2. Xác định X, Y?

Bài tập 4: Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Xác định M.

Bài Làm:

Bài tập 1:

Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong ion NH4+: x+4×(1)=1⇒ x = −3

Trong ion NO3: 1×x+3×(−2)=−1⇒ x = +5

Trong ion NO2: 1×x+2×(−2)=−1⇒ x = +3

Bài tập 2:

Phương pháp bảo toàn e

Cu – 2e → Cu+2

0,3      0,6

O2 + 4e → 2O-2

x      4x

→ 4x = 0,6 → x = 0,15

→ VO2 = 0,15 × 22,4 = 3,36l

Bài tập 3:

Khối lượng giảm 6,5g < 6,66g → chỉ có một kim loại tan trong H2SO4 loãng.

Giả sử kim loại đó là X

X + H2SO4 (l) → XSO4 + H2

nX = nH2 = 0,1 → MX = 6,5/0,1 = 65 (Zn)

Phần rắn còn lại là kim loại Y

Y – 2e → Y2+ ; S+6 + 2e → S+4 (SO2)

Theo định luật bảo toàn e:

nY = nSO2 = 0,16/64 = 0,0025 → MY = (6,66-6,5 )/0,0025 = 64 (Cu)

Bài tập 4:

nNaOH = 0,6 mol

Nếu chất rắn là NaHSO3 thì: nNaHSO3 = 0,3635 mol

Nếu chất rắn là Na2SO3 thì: nNa2SO3 = 0,3 mol

Nhận thấy: nNaOH = 2nNa2SO3 nên phản ứng giữa SO2 với NaOH là:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,3        0,6        0,3

Ta có: M – ne → Mn+

S+6 + 2e → S+4 (SO2)

       0,6        0,3

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

nM = 0,6/n → M = 19,2/(0,6/n) = 32n

Chọn n = 2 → M = 64 (Cu)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập Hóa học 10 cánh diều học kì 2 (P1)

Dạng 2: Năng lượng hóa học

Bài tập 1: Cho phản ứng: 2Na (s) + O2 (g) ⟶ Na2O (s) có Δr= − 418,0 kJ mol−1.

Nếu chỉ thu được 0,2 mol Na2O ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 (g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 (g) và H2O (l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là

Bài tập 3: Khẳng định sai là

A. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị âm thì phản ứng tỏa nhiệt

B. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị dương thì phản ứng thu nhiệt

C. Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít

D. Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 10 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 10 cánh diều, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 10 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập