Có nhiều vụ tai nạn giao bị giao thông thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02 % theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằ

12.20 *. Có nhiều vụ tai nạn giao bị giao thông thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02 % theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3 ethanol (C2H5OH) bị oxi hoá thành acetaldehyde (CH3CHO).

a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7

Bài Làm:

Muốn biết lái xe có vi phạm luật hay không cần phải tính hàm lượng ethanol trong máu người lái xe, sau đó so sánh với tiêu chuẩn cho phép để kết luận.

a) Phương trình hoá học của phản ứng chuẩn độ xảy ra:

3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Số mol ethanol = 3.n(K2Cr2O7) = 3.0,01.0,02 = 0,0006 mol.

C% (ethanol) = $\frac{46 × 0,006}{25}.100%$ = 0,11 % > 0,02 % = Vậy người lái xe phạm luật.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống

12.1. Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2

A. +2.            B. +4.              C. +6.            D. -1.

Xem lời giải

12.2. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số mol.                 B. Số oxi hoá.

C. Số khối.                D. Số proton.

Xem lời giải

Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium (II) chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh,... Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hoá dược và dược phẩm hay trong công việc khoan dầu khí. ông việc khoan dầu khỏi Thạc Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi 12.3.12.4.

12.3. Trong phản ứng tạo thành calcium (II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.

C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.

B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.

D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e. 

Xem lời giải

12.4. Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố calcium?

A. Ca(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 + CaCl2

B. CaCl2 $\overset{điện phân nóng chảy}{\rightarrow}$  Ca + Cl2

C. 3CaCl2 + 2K2PO4 → Ca3(PO4)2 + 6KCI

D. CaO + 2HCI → CaCl2 + H2O

Xem lời giải

12.5. Cho các phản ứng sau:

(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

(b) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

(c) O3 + 2Ag → Ag2O + O2

(d) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(e) 4KCIO3 → KCI + 3KCIO4

Số phản ứng oxi hoá – khử là

A. 2.           B. 3.         C. 5.           D. 4.

Xem lời giải

12.6. Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)?

A. 4NH3 + 5O2 $ \overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 4NO + 6H2O          

B. NH3 + HCI → NH4CI                         

C. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCI + N2

D. 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O

Xem lời giải

12.7. Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 8.               B. 6.               C. 4.             D. 2.

Xem lời giải

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7.

Dựa vào thông tin trên, các câu hỏi 12.8 đến 12.10.

12.8. Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCI2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là

A. 2, -2, -4, +8.               B. 0, +4, +2, +7.       

C. 0, +4, -2, +7.              D. 0, +2, -4, -7. 

Xem lời giải

12.9. Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn?

A. MnO2 + 4HCl $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O

B. Mn + O2 → MnO2

C. 2HCl + MnO → MnCl2+ H2O

D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

Xem lời giải

 12.10. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4; H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do

A. SO2 đã oxi hoá KMnO4 thành MnO2

B. SO2 đã khử KMnO4, thành Mn2+

C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.

D. H2O đã oxi hoá KMnO4 thành Mn2+

Xem lời giải

12.11. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau. 

a) Fe; N2; SO3; H2SO4; CuS; Cu2S; Na2O2; H3AsO4

b) Br2; O3; HCIO3; KCIO4; NaCIO ; NH4NO3; N2O; NaNO2

c) Br$^{-}$; PO4$^{3-}$; MnO4$^{-}$; CIO3$^{-}$; H2PO4$^{-}$; SO4$^{2-}$; NH4$^{+}$. 

d) MnO2; K2MnO4; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3; NaCrO2

e) FeS2; FeS; FeO; Fe2O3; Fe3O4; FexOy

Xem lời giải

12.12. Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau: 

a) $\overset{-2}{S}\rightarrow \overset{0}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}\rightarrow \overset{+6}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}$

b) $\overset{-3}{N}\rightarrow \overset{0}{N}\rightarrow \overset{+2}{N}\rightarrow \overset{+4}{N}\rightarrow \overset{+5}{N}\rightarrow \overset{+2}{N}$

Xem lời giải

12.13. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích.

a) SO3 + H2O → H2SO4

b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

c) C + H2O → CO + H2

d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

g) 2KMnO4   → K2MnO4 + MnO2 + O2

Xem lời giải

12.14. Gỉ sét là quá trình oxi hoá kim loại, mỗi năm phá huỷ khoảng 25 % sắt thép. Gỉ sét được hình thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp và giòn dễ vỡ, thường có màu nâu, nâu đỏ hoặc đỏ. Lớp gỉ này không có tác dụng bảo vệ sắt ở phía trong. Sau thời gian dài, bất kỉìkhối sắt nào cũng sẽ bị gỉ hoàn toàn và phân huỷ. Thành phần chính của sắt gỉ gồm Fe(OH)2, Fe2O3.nH2O.

Một số phản ứng xảy ra trong quá trình gỉ sắt

Fe + O2 + H2O → Fe(OH)2(1)

Fe + O2 + H2O + CO2 → Fe(HCO3)2 (2)

Fe(HCO3)2 → Fe(OH)2 + CO2 (3)

Fe (OH)2 + O2 + H2O → Fe2O3.nH2O (4)

a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hoá – khử?

b) Xác định sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử.

c) Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron. 

Xem lời giải

12.15. Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20–25°C. Phản ứng thuỷ phân và phản ứng lên men:

(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

(2) C6H12O6 $\overset{t^{o},enzyme}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2     

a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích.

b) Trong phản ứng oxi hoá – khử, em hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử.

c) Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử trên bằng phương pháp thăng bằng electron. 

Xem lời giải

12.16. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau.

a) H2S + SO2 → S + H2O

b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl

c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

Xem lời giải

12.17*. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4

a) Tinh số gam iodine (I2) tạo thành.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng. 

Xem lời giải

12.18 *. Hoà tan 14g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1 M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lập phương trình hoá học cho phản ứng oxi hoá – khử trên.

Tinh thể tích dung dịch KMnO4 1 M đã phản ứng. 

Xem lời giải

12.19 *. Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại sắt bằng nitric acid đặc nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 g Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí chiếm 24,79 lit đo ở đkc 25°C, 1 bar).

a) Viết phản ứng và cân bằng bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định công thức của iron oxide. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập