Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học

Hướng dẫn giải bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học trang 52 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

13.1. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. toả nhiệt.

C. không có sự thay đổi năng lượng.

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. 

Xem lời giải

13.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. không có sự thay đổi năng lượng.

C. toả nhiệt.

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

Xem lời giải

13.3. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

CO2 (g) → CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g)     $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 280 kJ

Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: 

A. +140 kJ.           B. - 1120 kJ.           

C. +560 kJ.           D. -420 kJ. 

Xem lời giải

13.4. Phương trình nhiệt hoá học:

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80 kJ

Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là

A. -275,40 kJ.              B. -137,70 kJ.

C. -45,90 kJ.                 D. - 183,60 kJ.

Xem lời giải

13.5. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.

C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K. 

Xem lời giải

13.6. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:

CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO₂ (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ =  - 1110,21 kJ (1)

CO2 (g) → CO (g) +O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +280,00 kJ (2)

Na(s) + 2H2O (l) → NaOH (aq) + H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ =  - 367,50 kJ (3)

ZnSO4 (s) → ZnO (s) + SO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 235,21 kJ (4)

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

A. (1) và (2).       B. (3) và (4).      C. (1) và (3).    D. (2) và (4). 

Xem lời giải

13.7. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +26,32 kJ

Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l)  là

A. -26,32 kJ.            B. +13,16 kJ.       

C. +19,74 kJ.           D. -10,28 kJ.

Xem lời giải

13.8. a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?

b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì?

c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào?

d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không? 

Xem lời giải

13.9. Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt?

a) Nước hoá rắn.

b) Sự tiêu hoá thức ăn.

c) Quá trình chạy của con người.

d) Khi CH4 đốt ở trong lò.

e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Xem lời giải

13.10. Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.

Xem lời giải

13.11. Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:

NH4NO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ N2O + 2H2O

Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt. 

Xem lời giải

13.12. Một phản ứng mà giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích. 

Xem lời giải

13.13. Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s). Đơn chất nào có $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= 0? 

Xem lời giải

13.14. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.

Xem lời giải

13.15. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây:

a) Phản ứng tạo thành Al2O3.

b) Phản ứng tạo thành NO. 

Xem lời giải

13.16. Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:

Xem lời giải

13.17. Cho phản ứng:

2ZnS (s) + 3O2 (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -285,66 kJ 

Xác định giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ khi:

a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng.

c) Đảo chiều của phản ứng. 

Xem lời giải

13.18*. Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.

Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NHbiết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt. 

Xem lời giải

13.19. Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt.

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal. 

Xem lời giải

13.20. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3 (s), Cr2O3 (s), Al2O3 (s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập