Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000-2020. - Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản. - Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CH:

Dựa vào bảng 23.1, hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000-2020.

- Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

- Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000-2020.  - Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.  - Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Bài Làm:

- Quy mô và tốc độ tăng trưởng có sự giảm dần từ năm 2000- 2005 và đến 2010 có sự tăng vọt và giảm dần vào 2020.

Cơ cấu GDP Nhật Bản có sự chênh lệch lớn với dịch vụ đống vai trò lớn nhất trong cơ cấu, sau đó đến xây dựng và cuối cùng là nông nghiệp.

- Tình hình phát triển kinh tế:

Kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2

Suy sụp.

Chiến tranh tàn phá.

1950 – 1973

Phát triển thần kì.

Chính sách kinh tế đúng đắn:

- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.

- Tập trung phát triển các ngành then chốt.

- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.

1973 – 1974 và

1979 – 1980

Khủng hoảng.

Khủng hoảng dầu mỏ

1986 – 1990

Tăng trưởng khá

Điều chỉnh chiến lược.

 

1991 – nay

Tăng trưởng chậm lại.

Do sự cạnh tranh của các nền kinh tế mới nổi.

- Nguyên nhân phát triển kinh tế:

- Con người Nhật có tính cần cù, sáng tạo, tay nghề.

- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm năng và sức cạnh tranh cao.

- Biết áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.

- Chi phí cho quốc phòng thấp, có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

- Tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Địa lí 11 Chân trời bài 23 Kinh tế Nhật Bản

MỞ ĐỘNG

CH: Là đất nước nghèo tài nguyên thiên nhiên, bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhưng nhờ những chiến lược phát triển kinh tế phù hợp trong từng giai đoạn, Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế mạnh mẽ, trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Vậy, kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Các ngành kinh tế đã đạt được những thành tựu to lớn nào và các vùng kinh tế có những đặc điểm gì nổi bật?

Xem lời giải

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp

CH:

Dựa vào hình 23.2, 23.3 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản.

- Nhận xét sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp ( điện tử- tin học, sản xuất ô tô, hóa chất, hóa dầu, đóng tàu,..)

Dựa vào hình 23.2, 23.3 và thông tin trong bài, hãy:  - Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản.  - Nhận xét sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp ( điện tử- tin học, sản xuất ô tô, hóa chất, hóa dầu, đóng tàu,..)Dựa vào hình 23.2, 23.3 và thông tin trong bài, hãy:  - Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản.  - Nhận xét sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp ( điện tử- tin học, sản xuất ô tô, hóa chất, hóa dầu, đóng tàu,..)

Xem lời giải

2. Nông nghiệp

CH:

Dựa vào hình 23.4 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.

- Nhận xét đặc điểm phân bố ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.

Dựa vào hình 23.4 và thông tin trong bài, hãy:  - Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.  - Nhận xét đặc điểm phân bố ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.

Xem lời giải

3. Dịch vụ

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của Nhật Bản.

Xem lời giải

III. CÁC VÙNG KINH TẾ

CH: Dựa vào bảng 23.2, hãy nêu những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.

Xem lời giải

LUYỆN TẬP

1. Cho bảng số liệu sau:

Vẽ biểu đồ thể hiện lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoan 2011-2020.  b) So sánh và nhận xét về sự thay đổi lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011-2020.

a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoan 2011-2020.

b) So sánh và nhận xét về sự thay đổi lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011-2020.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

Hãy sưu tầm thông tin và viêt một đoạn văn ngắn tìm hiểu về nông nghiệp công nghệ cao ở Nhật Bản, từ đó liên hệ với nền nông nghiệp ở Việt Nam.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.