Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác chạy đều, đứng lại

Câu 6: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác chạy đều, đứng lại

Bài Làm:

Ý nghĩa:

  • Động tác chạy đều để di chuyển cự li xa trên 5 bước được nhanh chóng, trật tự, thống nhất.
  • Động tác đứng lại để dừng lại được trật tự và thống nhất mà vẫn giữ được đội hình

Cách thực hiện

Động tác chạy đều

  • Khẩu lệnh: “Chạy đều - CHẠY ".
  • Nghe dự lệnh “Chạy đều ”, hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên bên ngoài đốt thứ hai của ngón tay giữa, hai tay co lên sát bên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay úp vào trong người. Toàn thân vẫn thẳng, mắt nhìn thẳng, người hơi ngả về trước, sức nặng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân (không kiếng gót)
  • Nghe đứt động lệnh “CHẠY”, thực hiện hai cử động:
    • Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên một bước cách chân phải 75 cm tính từ hai gót bàn chân (đốt với quân nhân là 85cm), đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào mũi bàn chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cẳng tay hơi chếch vào trong người, nắm tay thẳng với đường khuy áo túi ngực bên phải, khuỷu tay không quá thân người. Tay trái đánh về phía sau, nắm tay không quá thân người.
    • Cử dộng 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75cm, tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải đánh về phía sau như tay trái (ở cự động l). Cứ như vậy chân nọ, tay kia phối hợp nhịp nhàng chạy với tốc độ I70 bước trong một phút.

Động tác đứng lại

  • Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG”. Đang chạy đều người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” và động lệnh “ĐỨNG" khi chân phải bước xuống.
  • Nghe dứt động lệnh “ĐỨNG ", thực hiện bốn cử động:
    • Cự động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất, vẫn chạy đều.
    • Cử dộng 2: Chân phải bước lên bước thứ hai, vẫn chạy đều nhưng giảm tốc độ.
    • Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đật chếch sang trái một góc 22.5 độ, rồi dừng lại, hai tay vẫn đánh.
    • Cử động 4: Chân phải đưa lên đạt gót chân sát gót chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế chuẩn bị chạy đều, rồi trở về tư thế đứng nghiêm.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải GDQP- AN 10 bài 3: Đội ngũ từng người không có súng

Câu 1: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ?

Xem lời giải

Câu 2: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác chào

Xem lời giải

Câu 3: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác đi đều, đổi chân khi đang đi và đứng lại.

Xem lời giải

Câu 4: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác giậm chân, đổi chân khi đang giậm chân, đứng lại, giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại.

Xem lời giải

Câu 5: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10

Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập