Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.

8.1

Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.

a) Hãy tính tốc độ của vật trên từng giai đoạn OA, AB, BC và CD.

b) Trong giai đoạn nào, vật chuyển động nhanh nhất?

8.2

Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100 m kể từ khi xuất phát.

Quãng đường (m)

0

10,0

25,0

45,0

65,0

85,0

105,0

Thời gian (s)

0,0

2,0

4,0

6,0

8,0

10,0

12,0

a) Sử dụng dữ liệu đã cho, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vận động viên. b) Hãy sử dụng đồ thị đã vẽ để trả lời các câu hỏi sau:

- Vận động viên đã đi được bao xa trong 1,0 s đầu tiên?

- Xác định tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.

– Vận động viên cần thời gian bao lâu để hoàn thành 100 m?

8.3

Hình 8.2 là đồ thị quãng đường thời gian của xe buýt trong một phần hành trình. Trên đồ thị, hãy đánh dấu giai đoạn mà xe buýt chuyển động nhanh hơn giai đoạn còn lại.

 

 

8.4

Tuấn rời nhà đi tới trường với tốc độ không đổi. Sau khi đi được một đoạn, Tuấn nghĩ rằng mình để quên chiếc bút nên quay về nhà để lấy nó. Tuy nhiên, khi đang về nhà, Tuấn kiểm tra lại thì thấy bút đang nằm trong cặp sách của mình nên tiếp tục đi đến trường. Để kịp giờ đến trường, Tuấn đã đi nhanh hơn. Hãy chỉ ra từng giai đoạn trong hành trình đến trường của Tuấn tương ứng với đoạn thẳng nào trên đồ thị hình 8.3.

8.5

Hãy mô tả hành trình của một xe có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.4.

Bài Làm:

8.1. a) Tốc độ của vật trên từng giai đoạn:

b) Giai đoạn BC vật chuyển động nhanh nhất.

S Tốc độ: v=-= = 10 m/s. t 6 s

8.2. a) Từ bảng dữ liệu đã cho, ta vẽ được đồ thị quãng đường thời gian như hình bên.

Để hoàn thành 100 m, vận động viên cần thời gian là 11,5 s.

8.3. Giai đoạn mà xe buýt chuyển động nhanh hơn giai đoạn còn lại đó chính là giai đoạn đầu, từ 0 đến 40 giây.

8.4. Giai đoạn OA: Tuấn bắt đầu rời nhà. Giai đoạn AB: Tuấn trở về nhà lấy bút.

Giai đoạn BC: Tuấn tiếp tục đến trường với tốc độ lớn hơn giai đoạn OA. Giai đoạn CD: Tuấn đã đến lớp.

8.5. Giai đoạn OA: Xe khởi hành từ lúc 9h00, chuyển động trong 2 giờ. Giai đoạn AB: Xe dừng lại trong 1 giờ. 97 9 Bố là quan

Giai đoạn BC: Xe chuyển động với tốc độ lớn hơn giai đoạn OA, Giai đoạn CD: Xe quay trở lại vị trí ban đầu trong khoảng thời gian 1,5 giờ.

 

Xem thêm các bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.