Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 500 g gắn vào một lò xo có độ cứng 50 N/m. Con lắc này chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Khi tần số góc của ngoại lực lần lượt là 5 rad/s và 8 rad/s thì biên độ của dao động con lắc lần lượt là A1

Câu 4.7 (H): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 500 g gắn vào một lò xo có độ cứng 50 N/m. Con lắc này chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Khi tần số góc của ngoại lực lần lượt là 5 rad/s và 8 rad/s thì biên độ của dao động con lắc lần lượt là A1 và A2 . Hãy so sánh $A_{1}$ và $A_{2}$

  1. A. $A_{1}$ = $2A_{2}$

  2. B. $A_{1}$> $A_{2}$

  3. C. $A_{1}$= $A_{2}$

  4. D. $A_{1}$> $A_{2}$

Bài Làm:

Đáp án đúng D

Tần số góc riêng của hệ là  

$\omega _{0}=\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{50}{0,5}}=10$ rad/s. 

Do tần số góc 8 rad/s gần với giá trị  $\omega _{0}$, nên biên độ $A_{2}$ lớn hơn biên độ $A_{1}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 11 Chân trời bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng

Câu 4.1 (B): Khi không còn ngoại lực duy trì, dao động của con lắc đơn trong không khí bị tắt dần do

A. trọng lực tác dụng lên vật.

B. lực căng của dây treo

C. lực cản của môi trường.

D. do dây treo có khối lượng không đáng kể.

Xem lời giải

Câu 4.2 (B): Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về dao động tắt dần?

A. Cơ năng của dao động giảm dần.

B. Độ lớn lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh

C. Biên độ của dao động giảm dần.

D. Tần số dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

Xem lời giải

Câu 4.3 (B): Chỉ ra phát biểu sai.

A. Dao động tắt dần càng nhanh khi độ lớn của lực cản môi trường cảng lớn.

B. Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của hệ.

C. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức

D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Xem lời giải

Câu 4.4 (B): Một vật có tần số riêng 20 Hz đang thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = 20 cos(50$\pi$ t +$\pi$) (N). Tần số dao động của vật trong giai đoạn ổn định là

A. 50 Hz.

B. 20 Hz.

C. 25 Hz.

D. 100 Hz.

Xem lời giải

Câu 4.5 (B): Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

A. tần số của ngoại lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ.

B. chu kì của ngoại lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì riêng của hệ

C. tần số góc của ngoại lực cưỡng bác bằng tần số góc riêng của hệ

D. biên độ của ngoại lực cưỡng bức bằng biên độ dao động của hệ.

Xem lời giải

Câu 4.6 (H): Một chiếc ô tô đang chạy trên đoạn đường lát gạch, cứ cách khoảng 5 m lại có một rãnh nhỏ. Tần số dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 0,5 Hz. Ô tô bị xóc mạnh nhất khi chạy với tốc độ bao nhiêu?

A. 2,5 m/s.

B. 10 m/s.

C. 50 m/s.

D. 5 m/s.

Xem lời giải

Câu 4.8 (H): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào một lò xo có độ cứng 50 N/m. Tác dụng lớn vật ngoại lực cưỡng bức F=40cos(10$\pi$t- $\pi$) (N) dọc theo trục lò xo thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra. Lấy $\pi^{2}$ =10. Giá trị của m là

A. 5 kg

B.5.10$^{-2}$ kg. 

C.5g

D. 0,05 g

Xem lời giải

Câu 4.9 (H): Vật nhỏ nặng 100 g gắn với một lò xo nhẹ đang dao động điều hòa dọc theo một trục nằm trong mặt phẳng ngang trên đệm không khí có li độ $x=\sqrt{2}sin(100\pi t -\frac{\pi }{3})$  cm. Nếu tất đệm không khí, độ giảm cơ năng của vật đến khi vật hoàn toàn dừng lại là bao nhiêu?

A. 2 J.

B. 10 000 J.

C. 1 J.

D. 0,1 J.

Xem lời giải

Câu 4.10 (VD): Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 100 N/m gắn với vật nặng 100 g dao động điều hòa trong không khí dưới ngoại lực cưỡng bức $F=F_{0}sin(50\pi t)$ (N). Để có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng, người ta thực hiện phương án nào sau đây?

A. Tăng tần số của ngoại lực.

B. Thay lò xo có độ cứng lớn hơn.

C. Thay lò xo có độ cứng nhỏ hơn.

D. Tăng khối lượng của vật nặng

Xem lời giải

Câu 4.11 (VD): Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang gồm một vật nhỏ có khối lượng 100 g gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 98 N/m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,02. Lấy g=9,8 m/$s^{2}$. Tính độ giảm biên độ sau mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.

A. 0,08 mm.

B. 0,04 mm.

C. 0,8 mm.

D. 0,4 mm.

Xem lời giải

Bài 4.1 (B): Hãy nêu hai ví dụ cho mỗi hiện tượng: dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và cộng hưởng trong đời sống.

Xem lời giải

Bài 4.2 (B): Hãy giải thích nguyên nhân gây ra dao động tắt dần

Xem lời giải

Bài 4.3 (II): Hãy phân biệt dao động tắt dần và dao động cưỡng bức.

Xem lời giải

Bài 4.4 (H): Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có khả năng xảy ra hiện tượng cộng hưởng? Giải thích cơ chế cộng hưởng

a) Đoàn người bước đều qua cầu, làm cầu rung lắc mạnh

b) Âm thanh trong thành phòng to hơn phòng thông thường.

c) Cầu vồng sau mưa.

Xem lời giải

Bài 4.5 (H): Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ gắn vào một lò xo, viên bị có thể dao động điều hoà với tần số góc riêng 20 rad/s. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trình với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn $F=F_{0}cos(\Omega t)$ . Khi thay đổi ta ghi nhận được tại giá trị tần số góc 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là $A_{1}$ và $A_{2}$. 

a) So sánh $A_{1}$ và $A_{2}$.

b) Biểu diễn trên đồ thị biên độ của viên bị theo tần số góc của ngoại lực tuần hoàn các điểm tương ứng với giá trị $A_{1}$ và $A_{2}$.

Xem lời giải

Bài 4.6 (VD): Cho một dao động tắt dần, nếu xem gần đúng dao động tắt dẫn này là dao động điều hoà, cứ sau mỗi chu kì thì cơ năng của hệ sẽ giảm 24%. Hỏi sau khoảng bao nhiêu chu kì, biên độ của dao động sẽ giảm còn một nửa?

Xem lời giải

Bài 4.7 (VD): Để đo hệ số ma sát nhớt của chất lỏng, người ta thực hiện một thí nghiệm đơn giản dựa trên hiện tượng dao động cưỡng bức như Hình 4.1. Gắn một vật có khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k trong chất lỏng, đầu còn lại của lò xo được gắn vào một đĩa được điều khiển bởi động cơ có tốc độ điều chỉnh được. Động cơ quay với tần số góc  . Ngoại lực do đĩa tác dụng lên lò xo có dạng F = F0 sin($\omega $ t ). Khi đó, vật sẽ dao động điều hoà với biên độ được chứng minh bằng lí thuyết là $A=\frac{F_{0}}{\sqrt{m^{2}(\omega ^{2}-\omega _{0}^{2})+b^{2}\omega ^{2}}}$ trong đó $\omega _{0}=\sqrt{\frac{k}{m}}$ là tần số góc riêng của con lắc lò xo, b là hệ số ma sát nhớt được xác định là hệ số tỉ lệ của lực cản môi trường và tốc độ của vật. Biết $F_{0}$ =10N, khi thay đổi tần số góc, tại giá trị $\omega $ = 100$\pi $ rad/s, người là ghi nhận được con lắc dao động với biên độ lớn nhất $A_{max}$ = 5 cm. Hay tỉnh hệ số ma sát nhớt của chất lỏng. 

Để đo hệ số ma sát nhớt của chất lỏng, người ta thực hiện một thí nghiệm đơn giản dựa trên hiện tượng dao động cưỡng bức như Hình 4.1.

Xem lời giải

Bài 4.8 (VD): Trong một cửa hàng, cửa ra vào được thiết kế đóng tự động nhỏ một hệ thống lò xo bên trong bản lề. Sau khi khách hàng mở cửa và ngừng tác dụng lực, cánh cửa sẽ dao động quanh trục quay và dừng lại ở vị trí ban đầu. Hãy cho biết đây là ứng dụng của hiện tượng nào và tìm hiểu nguyên lí hoạt động của cửa đóng tự động này.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.