Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần vào vở theo bảng mẫu dưới đây:

3. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)

a) Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần vào vở theo bảng mẫu dưới đây:

Thành phần

Dấu hiệu nhận biết

Thành phần chính

 

 

 

 

Thành phần phụ

 

 

 

 

Bài Làm:

- Các thành phần chính: vị ngữ, chủ ngữ
- Các thành phần phụ: trạng ngữ, khởi ngữ

Thành phần

Dấu hiệu nhận biết

Thành phần chính

Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ trong câu, nêu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chât...) nói đến trong vị ngữ.

Trả lời câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?

Vị ngữ: thường đứng sau chủ ngữ, nêu đặc trưng của chủ thể nói ở chủ ngữ.

Trả lời cho câu hỏi “Làm gì?”, “Làm sao?”, “Như thế nào?”, “Là gì?”.

Thành phần phụ

Trạng ngữ: đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu

nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích… diễn ra sự việc nói đến trong câu.

Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ

nêu lên và nhấn mạnh đề tài của câu; có thể kết hợp với các từ về, đối với… ở trước.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn văn 9 VNEN bài 30: Bố của Xi - mông

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.