3. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
a) Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần vào vở theo bảng mẫu dưới đây:
Thành phần |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Thành phần chính |
|
|
|
|
|
Thành phần phụ |
|
|
|
|
Bài Làm:
Thành phần |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Thành phần chính |
Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ trong câu, nêu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chât...) nói đến trong vị ngữ. |
Trả lời câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì? |
Vị ngữ: thường đứng sau chủ ngữ, nêu đặc trưng của chủ thể nói ở chủ ngữ. |
Trả lời cho câu hỏi “Làm gì?”, “Làm sao?”, “Như thế nào?”, “Là gì?”. |
|
Thành phần phụ |
Trạng ngữ: đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu |
nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích… diễn ra sự việc nói đến trong câu. |
Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ |
nêu lên và nhấn mạnh đề tài của câu; có thể kết hợp với các từ về, đối với… ở trước. |