Câu 6: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thể hiện những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga.
Bảng 19.1. Thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Địa hình, đất |
? |
? |
Khí hậu |
? |
? |
Sông, hồ |
? |
? |
Biển |
? |
? |
Sinh vật |
? |
? |
Khoáng sản |
? |
? |
Bài Làm:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Địa hình, đất |
+ Ở phía Tây có nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng trọt và chăn nuôi. + Phía đông, có nhiều tiềm năng để phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai khoáng. + Một số loại đất giàu dinh dưỡng thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây thực phẩm. |
+ Phía đông, địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông. + Một số loại nghèo dinh dưỡng gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. |
Khí hậu |
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế đa dạng, tạo ra sản phẩm nông nghiệp phong phú ở nhiều vùng khác nhau. |
+ Nhiều nơi khô hạn, nhiều vùng lạnh giá gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt. |
Sông, hồ |
+ Sông có giá trị về nhiều mặt như: thủy điện, giao thông vận tải, tưới tiêu, thủy sản và du lịch + Hồ có ý nghĩa rất lớn về giao thông và cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống, sản xuất. |
+ Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ. |
Biển |
+ Dọc bờ biển có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng,. + Tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển là tiềm năng lớn để phát triển kinh tế. |
+ Nhiều vùng biển phía bắc bị đóng băng gây khó khăn cho khai thác. |
Sinh vật |
+ Rừng là cơ sở để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến gỗ, đồng thời là một trong những tài nguyên du lịch quan trọng. |
+ Khó khăn trong việc quản lý, bảo vệ rừng. |
Khoáng sản |
+ Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển công nghiệp. |
+ Nhiều loại khoáng sản phân bố ở vùng có tự nhiên khắc nghiệt, khó khai thác. |