b. Một số phép tu từ
(1) Hoàn thành bảng sau vào vở :
Phép tu từ |
Định nghĩa |
Ví dụ minh họa |
So sánh |
|
|
Ânr dụ |
|
|
Nhận hóa |
|
|
Hoán dụ |
|
|
Nói quá |
|
|
Nói giảm nói tránh |
|
|
Điệp ngữ |
|
|
Chơi chữ |
|
|
Bài Làm:
Phép tu từ |
Định nghĩa |
Ví dụ minh họa |
So sánh |
Là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt. |
Ông mặt trời tròn như cái mâm, từ từ nhô lên sau lũy tre làng |
Ẩn dụ |
Là biện pháp dùng tên gọi của đối tượng này làm tên gọi của đối tượng khác dựa trên sự liên tưởng về mối tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó (như màu sắc, tính chất, trạng thái, vv.). |
Giọng nói của chị ấy rất ngọt ngào . |
Nhận hóa |
là phép tu từ gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật… bằng các từ ngữ thường được sử dụng cho chính con người như suy nghĩ, tính cách giúp trở nên gần gũi, sinh động, hấp dẫn, gắn bó với con người hơn |
Ông mặt trời kéo cỗ xe lửa ban phát ánh nắng xuống trần gian |
Hoán dụ |
là biện pháp dùng tên gọi của một cái bộ phận để chi cho toàn thể. Tức là gọi tên sự vật/hiện tượng này bằng một tên sự vật/hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nhau để tăng sức gợi hình và gợi cảm trong diễn đạt |
Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
|
Nói quá |
à biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật sự việc hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, gây sức biểu cảm... |
Anh ấy ăn thùng uống vại |
Nói giảm nói tránh |
là cách tế nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ: tránh thô tục, thiếu lịch sự. |
Bác đã ra đi. |
Điệp ngữ |
là biện pháp lặp lại một từ, một ngữ hoắc cả câu để nhấn mạnh nội dung được nói đến. |
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
|
Chơi chữ |
Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa nhằm tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước trong khi nói và viết. |
Thẳng thắn thật thà thường thua thiệt . Luồn lách lươn lẹo lại lên lương
|