Hướng dẫn giải & Đáp án
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
A. 5,04 lít
B. 7,36 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
Câu 2: Cho các bazơ sau: $LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)_{2}, Mg(OH)_{2}, Al(OH)_{3}, Fe(OH)_{3}$. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:
A. $Ca(OH)_{2}, LiOH, Cu(OH)_{2}, Mg(OH)_{2}$
B. $Ca(OH)_{2}, KOH, LiOH, NaOH$
C. $KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)_{3}$
D. $Al(OH)_{3}, NaOH, Mg(OH)_{2}, KOH$
Câu 3: Những oxit sau: $CaO, SO_{2}, Fe_{2}O_{3}, Na_{2}O, CO_{2}, P_{2}O_{5}$. Dãy gồm những oxit tác dụng với nước tạo ra axit là:
A. $CaO, SO_{2}, Fe_{2}O_{3}$
B. $SO_{2}, Na_{2}O, CaO$
C. $SO_{2}, CO_{2}, P_{2}O_{5}$
D. $CO_{2}, Fe_{2}O_{3}, P_{2}O_{5}$
Câu 4: Cho những oxit sau: $SO_{2}, K_{2}O, CaO, N_{2}O_{5}, P_{2}O_{5}, BaO$. Dãy gồm những oxit tác dụng với $H_{2}O$, tạo ra bazơ là:
A. $SO_{2}, CaO, K_{2}O$
B. $K_{2}O, N_{2}O_{5}, P_{2}O_{5}$
C. $CaO, K_{2}O, BaO$
D. $K_{2}O, SO_{2}, P_{2}O_{5}$
Xem lời giải
II. Tự luận
Câu 1: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam $KNO_{3}$ vào 190 gam $H_{2}O$ thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của $KNO_{3}$, ở nhiệt độ đó.
Xem lời giải
Câu 2: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.
Xem lời giải
Câu 3: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.