Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Bài tập E18: Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế để tạo hình ảnh tượng trưng cho màn hình máy tính như Hình 7.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 7. Màn hình máy tính

Lưu sản phẩm với định dạng “.cxf” đồng thời xuất tệp sang định dạng “.PNG” để có thể sử dụng trong các ứng dụng khác.

Bài Làm:

Hướng dẫn thực hành:

Bước 1. Tạo tệp ảnh mới.

- Tạo tệp ảnh mới, nền trắng, với kích thước 600 × 500 px, độ phân giải 300 ppi.

- Đặt tên tệp là “Man hinh may tính.cxf".

Màn hình máy tính cần tạo gồm các thành phần như trong Hình 12. Các bước tiếp theo sẽ lần lượt thiết kế các thành phần này.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 12. Các thành phần của màn hình máy tính

Bước 2. Tạo khung ngoài của màn hình máy tính.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Khung ngoài.

- Dùng công cụ Paths để xác định đường cơ sở cho khung ngoài cùng của màn hình như Hình 13a. Trong bảng quản lí đường dẫn Paths, đặt tên đường dẫn cũng là Khung ngoài.

- Uốn các đường nối giữa các điểm mốc của đường dẫn sao cho giống với khung ngoài của màn hình cần tạo.

- Chuyển đường dẫn thành vùng chọn rồi sử dụng kĩ thuật tạo đường viền để tạo đường viền ngoài cùng (dày khoảng 6 px) như Hình 13b, tạo đường viền màu trắng bên trong (dày khoảng 3 px), cuối cùng tô màu xám ở bên trong như Hình 13c.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 13. Tạo khung người màn hình

Bước 3. Tạo khung trong của màn hình máy tính.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Khung trong.

- Cách tạo khung trong của màn hình cũng tương tự như cách tạo khung ngoài màn hình. Đường dẫn cũng đặt tên là Khung trong.

- Quá trình tạo Khung trong bằng kĩ thuật tạo đường viền được tóm tắt như Hình 14.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 14. Tạo khung trong màn hình

Bước 4. Tạo khung công tắc và đèn màn hình.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Công tắc và đèn.

- Trên lớp vừa tạo, dùng công cụ Rectangle Select và Ellipse Select để tạo hình chữ nhật màu xám và hình tròn màu xanh lá cây để biểu thị công tắc và đèn màn hình như Hình 15a. Các lớp ảnh bây giờ gồm bốn lớp như Hình 15b.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 15. Tạo công tắc và đèn màn hình

Bước 5. Tạo đế và chân đế màn hình. `

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Đế màn hình.

- Trên lớp ảnh mới, sử dụng kĩ thuật tạo đường viền để tạo đế màn hình như Hình 16a và Hình 16b.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Chân đế. Trên lớp ảnh này, dùng công cụ Paths để tạo chân đế. Kết quả nhận được chân màn hình gồm đế và chân đế như Hình 16c.

 Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 16. Tạo đế màn hình và chân màn hình

Bước 6. Tạo mắt trái và mắt phải.

- Tạm thời tắt các lớp ảnh để tập trung vào thiết kế đôi mắt.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Mắt trái.

- Trên lớp ảnh mới này, dùng công cụ chọn Ellipse Select để tạo mắt trái.

Trước hết sử dụng kĩ thuật tạo đường viền để tạo viền ngoài mắt và phần lòng đen (con ngươi) như Hình 17a. Tiếp theo, tạo đốm sáng trong mắt như Hình 17b. Cuối cùng bỏ chọn đối với vùng chọn đang xử lí, thu nhỏ khung ảnh của lớp để đủ chứa mắt trái (dùng lệnh Layer\Crop to Content) rồi quay hình mắt trái để được kết quả như Hình 17c.

- Nhân đôi lớp Mắt trái đề nhận được lớp Mắt trái copy. Đổi tên lớp thành Mắt phải. Di chuyển hình ảnh mắt phải sang phải. Dùng công cụ FlipHãy sử dụng các kĩ thuật thiết kếđể lật đối xứng Mắt phải và nhận được kết quả hai mắt trái và phải như Hình 17d. Di chuyển hai ảnh này sao cho phù hợp.

 Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 17. Tạo mắt trái, mắt phải của mặt người

Bước 7. Tạo lông mày cho mắt.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Lông mày trái.

- Chọn lớp Lông mày trái. Tạo một vùng chọn hình elip và tô màu đen, sử dụng kĩ thuật cắt xén để tạo lông mày trái như Hình 18a và Hình 18b.

- Cắt khung ảnh của lớp để chỉ đủ chứa ảnh lông mày trái. Nhân đôi lớp Lông mày trái, đổi tên lớp mới nhận được thành Lông mày phải. Dùng công cụ Flip để lật đối xứng ảnh Lông mày phải. Di chuyển hai lớp ảnh lông mày trái và phải đến vị trí phù hợp sao nhận được kết quả như Hình 18c.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 18. Tạo lông mày cho biết

Bước 8. Tạo mũi cho mặt.

Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Mũi. Chọn lớp này và thực hiện các công việc sau đây:

- Dùng công cụ Paths để vẽ mũi với đường cơ sở như Hình 19a. Uốn các đoạn nối để nhận được kết quả như Hình 19b.

- Trên bảng tuỳ chọn của công cụ Paths, nháy chuột vào lệnh Stroke Path để vẽ theo đường dẫn với màu vẽ là màu đen, độ dày đường vẽ khoảng 3 px. Kết quả nhận được như Hình 19c.

 Bước 8. Tạo mũi cho mặt.  Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Mũi. Chọn lớp này và thực hiện các công việc sau đây:  - Dùng công cụ Paths để vẽ mũi với đường cơ sở như Hình 19a. Uốn các đoạn nối để nhận được kết quả như Hình 19b.  - Trên bảng tuỳ chọn của công cụ Paths, nháy chuột vào lệnh Stroke Path để vẽ theo đường dẫn với màu vẽ là màu đen, độ dày đường vẽ khoảng 3 px. Kết quả nhận được như Hình 19c.

Hình 19. Tạo mũi cho mặt

Bước 9. Tạo miệng cho mặt.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Miệng. Chọn lớp này.

- Sử dụng kĩ thuật tạo đường viền và kĩ thuật cắt xén để tạo vùng miệng và nhận được kết quả như Hình 20a và Hình 20b.

- Dùng công cụ Paths để vẽ răng và lệnh Fill Path để phủ màu trắng cho răng (Hình 20c).

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Lưỡi. Chọn lớp này. Dùng công cụ Ellipse Select để tạo vùng chọn hình elip, tô màu đỏ cho Vùng chọn. Sau khi bỏ chọn, cất khung ảnh của lớp để chỉ đủ chứa ảnh lưỡi. Cuối cùng, quay ảnh một góc phù hợp để nhận được kết quả như Hình 20d.

 Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 20. Tạo miệng và lưỡi

Bước 10. Tạo tay trái cho màn hình.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Tay trái. Chọn lớp này.

- Hình 21 tóm tắt quá trình vẽ tay người bên trái màn hình bằng công cụ Paths: vẽ đường cơ sở (Hình 21a), uốn cong các đoạn nối (Hình 21b) và vẽ theo đường dẫn bằng lệnh Stroke Path trên bảng tuỳ chọn của công cụ Paths (Hình 21c).

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 21. Vẽ tay trái cho màn hình

Bước 11. Tạo tay phải cho màn hình.

- Thêm một lớp ảnh mới trong suốt, đặt tên lớp là Tay phải.

- Trên lớp vừa tạo, vẽ tay người bên phải màn hình tương tự như vẽ tay người bên trái màn hình. Quá trình thực hiện được tóm tắt như Hình 22.

Hãy sử dụng các kĩ thuật thiết kế

Hình 22. Vẽ tay phải cho màn hình

Bước 12. Lưu tệp và xuất ảnh.

- Lưu lại ảnh lần cuối và xuất ảnh với tên tệp ảnh là “Man hinh may tinh.PNG”.

- Sản phẩm đích và các lớp ảnh được thể hiện trong Hình 23.

Bước 12. Lưu tệp và xuất ảnh.  - Lưu lại ảnh lần cuối và xuất ảnh với tên tệp ảnh là “Man hinh may tinh.PNG”.  - Sản phẩm đích và các lớp ảnh được thể hiện trong Hình 23.

Hình 23. Sản phẩm địch và các lớp ảnh

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT tin học 10 cánh diều bài 2 Một số kĩ thuật thiết kế sử dụng vùng chọn, đường dẫn và các lớp ảnh

Bài tập E9: Hình 3 giới thiệu các lệnh làm việc với lớp. Em hãy ghép mô tả của từng lệnh trong cột “Tác dụng” với đúng số thứ tự của chúng trong cột “Các lệnh”.

Các lệnh

Tác dụng

1

A. Di chuyển lớp

2

B. Xóa lớp

3

C. Nhân đôi lớp

4

D. Tạo lớp mới

Hình 3 giới thiệu các lệnh làm việc với lớp

Hình 3. Các lệnh làm việc với lớp ảnh

Xem lời giải

Bài tập E10: Kĩ thuật thiết kế trên lớp bản sao được ứng dụng trong những tình huống nào sau đây?

1) Tạo hình bóng đổ cho một ảnh.

2) Chỉnh sửa ảnh trên một lớp.

3) Tạo một dãy hình giống nhau.

4) Giữ lại lớp gốc trước khi thiết kế thử.

Xem lời giải

Bài tập E11: Khi muốn quyết định một lớp ảnh có được hiển thị hay không và ảnh của các lớp hiển thị được sắp xếp theo thứ tự nào, không cần sử dụng kĩ thuật thiết kế nào sau đây?

A. Thiết kế trên lớp bản sao.            C. Sắp xếp lại các lớp.

B. Hướng tập trung vào một lớp.     D. Tạo đường viền.

Xem lời giải

Bài tập E12: Kĩ thuật tạo đường viền cần đến những thao tác nào sau đây trên vùng chọn?

A. Tô màu vùng chọn.      C. Dãn vùng chọn.

B. Co vùng chọn.              D. Thêm một lớp mới.

Xem lời giải

Bài tập E13: Hình 4 thể hiện hai bước đầu tiên để vẽ một chiếc lá bằng công cụ tạo đường dẫn PathsHình 4 thể hiện hai bước đầu tiênNhững thao tác nào sau đây đã được sử dụng?

1) Tạo một đường dẫn mới.      3) Điều chỉnh tiếp tuyến của đường cong.

2) Uốn cong đoạn nối.               4) Di chuyển các điểm mốc.

Hình 4 thể hiện hai bước đầu tiên

Hình 4. Tạo hình chiếc lá

Xem lời giải

Bài tập E14: Những thao tác nào sau đây được sử dụng để làm việc với đường dẫn?

1) Tạo nét vẽ theo đường dẫn.

2) Tô màu vùng ảnh được xác định bởi đường dẫn.

3) Chuyển đổi đường dẫn thành vùng chọn.

4) Chuyển đổi vùng chọn thành đường dẫn.

Xem lời giải

Bài tập E15: Những thao tác nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật cắt xén chi tiết thừa?

1) Tạo lớp mới.           3) Xoá vùng chọn.

2) Tạo vùng chọn.       4) Bỏ vùng chọn.

Xem lời giải

Bài tập E16: Hình 5 mô phỏng một dãy cột dùng để giăng dây trên hè phố hoặc cho một khu vực, ví dụ như bãi gửi xe hay vùng giới hạn. Em hãy sử dụng các công cụ làm việc với vùng chọn để thiết kế một sản phẩm đồ hoạ nào đó, ví dụ như dãy cột giăng dây ở Hình 5. Lưu sản phẩm với định dạng “.cxf” đồng thời xuất tệp sang định dạng “.jpg” để có thể sử dụng trong các ứng dụng khác.

Hình 5 mô phỏng một dãy cột dùng để giăng dây

Hình 5. Cột giăng dây trên hè phố

Xem lời giải

Bài tập E17: Hình 6 là logo Câu lạc bộ Tin học Lớp 10A1. Em hãy sử dụng các công cụ làm việc với đường dẫn và vùng chọn để thiết kế một logo nào đó, ví dụ như logo ở Hình 6.

Hình 6 là logo Câu lạc bộ Tin học Lớp 10A1

Hình 6. Logo CLB thể thao

 

Lưu sản phẩm với định dạng “.cxf” đồng thời xuất tệp sang định dạng “ .PNG” để có thể sử dụng trong các ứng dụng khác.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập