3. Tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng
Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi.
(1) Mùa xuân đã đến trên quê hương tôi.
(2) Tuổi xuân của cô tôi đã trôi qua.
(3) Bạn ấy ngã xe nên bị đau tay.
(4) Anh ấy là tay văn nghệ có tiếng trong trường.
(5) Mấy ngày nay, nước nóng lên tới 40 độ C.
(6) Cả hội trường nóng lên khi người ca sĩ cất tiếng hát.
(7) Chúng tôi lau bàn ghế khi trực nhật.
(8) Cuộc bầu cử nhằm chọn ra 30 ghế trong Hạ viện.
a. Hãy nêu nghĩa của các từ được in đậm trong những ví dụ trên.
Bài Làm:
(1) Xuân: chỉ mùa xuân, mùa khởi đầu trong một năm.
(2) Xuân: chỉ tuổi trẻ
(3) Tay: bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
(4) Tay: người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó
(5) Nóng: Chỉ nhiệt độ cao
(6) Nóng: không khí sôi động
(7) Ghế: một đồ vật dùng để ngồi
(8) Ghế: một vị trí trong một cơ quan, tổ chức