Giáo án Toán 2 Cánh diều

Giáo án toán 2 sách mới cánh diều. Giáo án được biên soạn rất chi tiết, trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo án do nhóm giáo viên ConKec và công sự cùng thực hiện. Giáo án có sẵn bản word để tải về.

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
  • Cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục
  • Thực hiện được phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
  • Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ đã được học trong phạm vi 100
  1. Kĩ năng và năng lực
  2. Kĩ năng: kĩ năng tính toán, kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng nhận diện số, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận
  3. Năng lực

- Năng lực chung: Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực riêng: Qua quan sát, nhận xét, khái quat hóa để giải bài toán sẽ hình thành

  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: SGK, bảng phụ
  3. Đối với học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng học tập toán 2, bảng con

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng, gọi 2 học sinh lên kiểm tra bài cũ

Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai:

a.     21 > 45

b.     38 < 63

Bài 2:

Số

Chục

Đơn vị

Viết

18

?

?

18 = ? + ?

62

?

?

62 = ? + ?

- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm và giới thiệu nội dung bài học mới.

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Làm bài tập luyện tập, thực hành

Mục tiêu: Cho HS ôn lại phép cộng và phép trừ

Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 hs lên bảng làm phép tính

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Gv lưu ý hs đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh đặt phép tính vào bảng

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

- GV đọc yêu cầu BT, chia lớp thành 2 nhóm

- Hai nhóm có 3 phút để đọc đề và bàn cách làm

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng và kiểm tra kết quả mỗi nhóm, tuyên bố nhóm dành chiến thắng.

 

Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng

Mục tiêu: Luyện tập, củng cố hs cách lập phép tính.

Cách tiến hành:

- GV gọi hs đọc đề bài

- GV chia lớp thành các nhóm và thực hiện bài tập

- Gv gợi ý cách làm cho hs : thực hiện tát cả các phép tính liên quan tới 3 số trên sau đó loại bỏ các phép tính không chứa cả 3 số đó

- GV gọi đại diện các nhóm lên làm trên bảng, hs lớp quan sát

- GV kiểm tra và nhận xét.

 

 

 

 

- HS được gọi lên bảng hoàn thành BT

 

 

- Trong khi các bạn làm bài, HS dưới lớp im lặng, quan sát bạn thực hiện.

 

 

 

- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài

- HS tính nhẩm:

a. 13, 16 / 10, 10/ 19, 10

b. 18, 17/ 15, 13/ 15, 15

- HS trình bày và nghe GV nhận xét.

 

 

- HS đọc đề bài

 

- HS hoàn thành bài vào vở

a. 57, 35    b. 77, 23     c. 77, 9

- HS lên bảng thực hiện, nghe GV nhận xét cho điểm.

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài

- HS suy nghĩ tìm ra đáp án

a. 90, 20     b. 70, 90     c. 80, 40

- HS lên bảng trình bày, nghe GV nhận xét cho điểm.

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài

- HS đặt phép tính và thực hiện:

- HS lên bảng trình bày, nghe GV nhận xét, cho điểm.

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

- HS thảo luận tìm ra câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- HS nghe nhận xét, kết luận.

 

 

 

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

 

 

- HS lắng nghe và vận dụng gợi ý của GV để thực hiện dễ hơn.

- HS mạnh dạn trình bày kết quả trước lớp

- HS lắng nghe.

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
  • Cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục
  • Thực hiện được phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
  • Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ đã được học trong phạm vi 100
  1. Kĩ năng và năng lực
  2. Kĩ năng: kĩ năng tính toán, kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng nhận diện số, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận
  3. Năng lực

- Năng lực chung: Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực riêng: Qua quan sát, nhận xét, khái quat hóa để giải bài toán sẽ hình thành

  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: SGK, bảng phụ
  3. Đối với học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng học tập toán 2, bảng con

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng, gọi 2 học sinh lên kiểm tra bài cũ

Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai:

a.     21 > 45

b.     38 < 63

Bài 2:

Số

Chục

Đơn vị

Viết

18

?

?

18 = ? + ?

62

?

?

62 = ? + ?

- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm và giới thiệu nội dung bài học mới.

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Làm bài tập luyện tập, thực hành

Mục tiêu: Cho HS ôn lại phép cộng và phép trừ

Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 hs lên bảng làm phép tính

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Gv lưu ý hs đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh đặt phép tính vào bảng

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

- GV đọc yêu cầu BT, chia lớp thành 2 nhóm

- Hai nhóm có 3 phút để đọc đề và bàn cách làm

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng và kiểm tra kết quả mỗi nhóm, tuyên bố nhóm dành chiến thắng.

 

Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng

Mục tiêu: Luyện tập, củng cố hs cách lập phép tính.

Cách tiến hành:

- GV gọi hs đọc đề bài

- GV chia lớp thành các nhóm và thực hiện bài tập

- Gv gợi ý cách làm cho hs : thực hiện tát cả các phép tính liên quan tới 3 số trên sau đó loại bỏ các phép tính không chứa cả 3 số đó

- GV gọi đại diện các nhóm lên làm trên bảng, hs lớp quan sát

- GV kiểm tra và nhận xét.

 

 

 

 

- HS được gọi lên bảng hoàn thành BT

 

 

- Trong khi các bạn làm bài, HS dưới lớp im lặng, quan sát bạn thực hiện.

 

 

 

- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài

- HS tính nhẩm:

a. 13, 16 / 10, 10/ 19, 10

b. 18, 17/ 15, 13/ 15, 15

- HS trình bày và nghe GV nhận xét.

 

 

- HS đọc đề bài

 

- HS hoàn thành bài vào vở

a. 57, 35    b. 77, 23     c. 77, 9

- HS lên bảng thực hiện, nghe GV nhận xét cho điểm.

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài

- HS suy nghĩ tìm ra đáp án

a. 90, 20     b. 70, 90     c. 80, 40

- HS lên bảng trình bày, nghe GV nhận xét cho điểm.

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài

- HS đặt phép tính và thực hiện:

- HS lên bảng trình bày, nghe GV nhận xét, cho điểm.

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

- HS thảo luận tìm ra câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- HS nghe nhận xét, kết luận.

 

 

 

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

 

 

- HS lắng nghe và vận dụng gợi ý của GV để thực hiện dễ hơn.

- HS mạnh dạn trình bày kết quả trước lớp

- HS lắng nghe.

 

Xem thêm các bài Giáo án toán 2, hay khác:

Bộ Giáo án toán 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.