Bài 1: Trang 17 - sách TBĐ địa lí 11
Dựa vào hình 5.5 và hình 5.7 trong SGK, em hãy:
- Điền kí hiệu tên nước theo số thứ tự (trong bảng sau) vào lược đồ trống.
- Khoanh tròn vào số thứ tự trong bảng và đánh dấu vào lược đồ để xác định những quốc gia theo hiểu biết của em là thường hay xảy ra xung đột, chiến tranh hoặc nạn khủng bố.
- Đánh dấu X vào ô trống trong bảng thể hiện những quốc gia có nhiều tài nguyên dầu mỏ.
Trả lời:
Điền kí hiệu tên nước theo số thứ tự (trong bảng sau) vào lược đồ trống.
Khoanh tròn vào số thứ tự trong bảng và đánh dấu vào lược đồ để xác định những quốc gia theo hiểu biết của em là thường hay xảy ra xung đột, chiến tranh hoặc nạn khủng bố.
Đánh dấu X vào ô trống trong bảng thể hiện những quốc gia có nhiều tài nguyên dầu mỏ.
Bài 2: Trang 18 - sách TBĐ địa lí 11
Dựa vào nội dung SGK và lược đồ “Khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á”, em hãy đánh dấu X vào ô trống ở bảng bên để thấy rõ sự phân bố các tài nguyên khoáng sản của các quốc gia khu vực Trung Á.
Trả lời:
Tên nước | Dầu mỏ | Khí đốt | Than đá | Đồng | Uranium |
Cadăcxtan | x | x | x | ||
Cưrơgưxtan | x | x | x | ||
Tatgikixtan | x | ||||
Tuôcmênnixtan | x | x | |||
Udơbêkixtan | |||||
Mông Cổ | x |
Bài 3: Trang 18 - sách TBĐ địa lí 11
Dựa vào biểu đồ bên, điền số thứ tự vào đầu mỗi dòng để xếp hạng cán cân khai thác và tiêu dùng dầu mỏ của các khu vực cung cấp dầu thô cho thế giới:
Trả lời:
6 | Khu vực Đông Á |
4 | Khu vực Đông Nam Á |
3 | Khu vực Trung Á |
2 | Khu vực Đông Âu |
1 | Khu vực Tây Nam Á |
5 | Khu vực Tây Âu |
7 | Khu vực Bắc Mĩ |
Bài 4: Trang 18 - sách TBĐ địa lí 11
Điền mũi tên hoặc gạch nối các ô thể hiện mối quan hệ nhân quả sao cho hợp lí:
Trả lời: