Giải SBT Sinh học 11 Chân trời Bài 4 Quang hợp ở thực vật

Giải chi tiết sách bài tập SBT sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4 Quang hợp ở thực vật. ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

Bài 4.1: Phân tử O$_{2}$ giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ

A. CO$_{2}$.

B. RuBP.

C. H$_{2}$O.

D. PGA.

Xem lời giải

Bài 4.2: Chất hữu cơ được tạo ra từ quang hợp được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm được hình thành?

A. 20 %.

B. 30 %.

C. 40 %.

D. 50 %.

Xem lời giải

Bài 4.3: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

A. 90 – 100 %.

B. 90 – 95 %.

C. 40 – 50 %.

D. 50 – 70 %.

Xem lời giải

Bài 4.4: Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng ở những vùng nào trong phổ ánh sáng nhìn thấy?

A. Vàng cam.

B. Đỏ và xanh tím.

C. Đỏ và xanh lục.

D. Cam và tím.

Xem lời giải

Bài 4.5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?

(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.

(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.

(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.

(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.

(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải

Bài 4.6: Cho các phát biểu sau:

(1) Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.

(2) Pha tối là quá trình khử CO$_{2}$ diễn ra ở thylakoid.

(3) Trong chu trình Calvin, chất nhận CO$_{2}$ đầu tiên là PGA.

(4) Trong chu trình C$_{4}$ sản phẩm ổn định đầu tiên là malic acid có bốn carbon.

(5) Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?

A. 2.

B. 3. 

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải

Bài 4.7: Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây?

A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.

B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.

C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.

D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.

Xem lời giải

Bài 4.8: Cho một cây C$_{3}$ và một cây C$_{4}$ vào chuông thuỷ tinh kín được cung cấp đủ CO$_{2}$, nước và đặt ngoài sáng. Theo lí thuyết, sau một thời gian khi nồng độ CO$_{2}$ trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì kết quả sẽ như thế nào?

A. Cây C$_{3}$ sẽ chết trước.

B. Hai cây vẫn sống bình thường.

C. Cây C$_{4}$ sẽ chết trước.

D. Cả hai cây đều chết.

Xem lời giải

Bài 4.9: Để nâng cao hiệu quả quang hợp và năng suất ở cây trồng, một số nhà công nghệ sinh học cho rằng cần nâng cao hiệu quả của quá trình cố định CO$_{2}$ ở cây trồng. Để đạt được điều đó, định hướng nghiên cứu nào dưới đây là phù hợp nhất? Giải thích.

A. Cải biến enzyme RuBP carboxylase nhằm làm tăng hiệu suất đồng hoá CO$_{2}$.

B. Tạo ra các giống cây có hoạt động hô hấp giảm đi.

C. Tạo các cây C$_{4}$ cố định CO$_{2}$ theo con đường C$_{3}$.

D. Tạo ra các giống cây trồng có hoạt động hô hấp được tăng cường.

Xem lời giải

Bài 4.10: Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng?

A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp.

B. Dùng đèn LED để chiếu sáng.

C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây.

D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích lũy tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế.

Xem lời giải

Bài 4.11: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ là CO$_{2}$ và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.

(2) Chỉ những sinh vật chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.

(3) Trong quá trình quang hợp, CO$_{2}$ được oxi hoá thành sản phẩm quang hợp.

(4) Quang hợp ở cây xanh có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.

(5) Quá trình quang hợp kèm theo sự giải phóng oxygen phân tử.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình quang hợp?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải

Bài 4.12: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua sự ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng trong pha sáng và pha tối.

(2) Thực vật C$_{4}$ có điểm bù CO$_{2}$ cao hơn thực vật C$_{3}$.

(3) Nồng độ CO$_{2}$ thích hợp cho cây quang hợp là 0,3 %.

(4) Các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem lời giải

Bài 4.13: Khi nói về con đường cố định CO$_{2}$ ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?

(1) Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích luỹ malic acid tạm thời.

(2) Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.

(3) Chất nhận CO$_{2}$ đầu tiên là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên là OAA như thực vật C$_{4}$.

(4) Pha sáng của quang hợp diễn ra vào ban đêm, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng O$_{2}$.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải

Bài 4.14: Hình 4.1 mô tả một giai đoạn trong quá trình quang hợp ở thực vật. Hãy cho biết:

Hình 4.1 mô tả một giai đoạn trong quá trình quang hợp ở thực vật. Hãy cho biết:

a) Giai đoạn này thuộc pha nào của quá trình quang hợp? Giải thích.

b) Các chú thích (1) và (2) là chất gì?

c) Tên gọi của quá trình (3). Quá trình này có vai trò gì?

Xem lời giải

Bài 4.15: Trong điều kiện có đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng, khoáng, nước. Nếu tiến hành loại bỏ hết tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO$_{2}$ ở các nhóm thực vật C$_{3}$, C$_{4}$, CAM có tiếp tục diễn ra hay không? Giải thích.

Xem lời giải

Bài 4.16: Tại sao thực vật C$_{4}$ có năng suất cao hơn so với thực vật C$_{3}$?

Xem lời giải

Bài 4.17: Điểm bão hoà ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bão hoà ánh sáng để phân biệt thực vật C$_{3}$ và thực vật C$_{4}$ không? Tại sao?

Xem lời giải

Bài 4.18: Trong quang hợp ở thực vật C$_{4}$:

a) Quá trình carboxyl hóa xảy ra ở đâu?

b) Nguồn CO$_{2}$ và các enzyme cho các quá trình carboxyl hoá đó là gì?

c) Thực vật C$_{4}$ thực hiện quá trình carboxyl hóa trong điều kiện môi trường nào?

Xem lời giải

Bài 4.19: Vì sao để tổng hợp một phân tử glucose trong pha tối, thực vật C$_{4}$ cần nhiều ATP hơn so với thực vật C$_{3}$?

Xem lời giải

Bài 4.20*: Tảo đơn bào Chlorella được sử dụng để nghiên cứu sự có mặt của carbon đồng vị phóng xạ ($^{14}$C) có trong hai hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Calvin bằng cách bổ sung $^{14}$CO$_{2}$ vào môi trường nuôi cấy Chlorella và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau:

Tảo đơn bào Chlorella được sử dụng để nghiên cứu sự có mặt của carbon đồng vị phóng xạ ($^{14}$C) có trong hai hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Calvin bằng cách bổ sung $^{14}$CO$_{2}$ vào môi trường nuôi cấy Chlorella và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO$_{2}$ (không chứa $^{14}$C) nhất định. Ngay khi CO$_{2}$ bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và $^{14}$CO$_{2}$ được bổ sung vào môi trường của Chlorella (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở hình a).

- Thí nghiệm 2: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng $^{14}$CO$_{2}$ nhất định. Khi $^{14}$CO$_{2}$ bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt ở hình b) không bổ sung thêm bất kì nguồn CO$_{2}$ nào.

a) Cho biết tên của chất X và chất Y trong thí nghiệm này. Giải thích.

b) Nồng độ chất Y chứa phóng xạ và không chứa phóng xạ thay đổi như thế nào sau khi tắt nguồn sáng trong thí nghiệm 1?

c) Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn chất Y trong điều kiện có cả ánh sáng và $^{14}$CO$_{2}$ ở thí nghiệm 2?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.