Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 8 Tế bào nhân sơ

Hướng dẫn giải bài 8: Tế bào nhân sơ - trang 26, 27 SBT sinh 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

8.1. Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng:

A. 1 - 5 mm                B. 3 - 5 µm              C. 1 - 5 µm            D. 3 - 5 cm

Xem lời giải

8.2. Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?

A. HIV              B. Ruồi giấm              C. Trực khuẩn lao            D. Nấm men

Xem lời giải

8.3. Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

A. Vùng nhân            B. Thành tế bào           C. Màng sinh chất             D. Ti thể

Xem lời giải

8.4. Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành:

A. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.

B. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.

C. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.

D. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.

Xem lời giải

8.5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng

(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan

(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn

(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng

(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.

A. 3                     B. 2                      C. 1                       D. 4

Xem lời giải

8.6. Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.

Xem lời giải

8.7. Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.

Xem lời giải

8.8. Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.

a) Hình ảnh trên nói đến phương pháp gì? Mục đích của phương pháp đó là gì?

b) Dựa vào hình trên, hãy đưa ra những đặc điểm để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

c) Tại sao sự bắt màu thuốc nhuộm ở các loại vi khuẩn lại có sự khác nhau?

Xem lời giải

8.9. Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định

Xem lời giải

8.10. Một bạn học sinh nói rằng: "Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm vì tế bào càng lớn có tốc độ chuyển hóa trong tế bào càng nhanh". Điều bạn học sinh đã nói là đúng hay sai? Hãy chứng minh cho ý kiến của em.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập