Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 10 Virus

Hướng dẫn giải chủ đề 10: Virus - trang 58, 59, 60, 61, 62 SBT sinh 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

10.1. Virus có hình thức sống

A. kí sinh trong cơ thể sinh vật.

B. hoại sinh trên cơ thể sinh vật.

C. cộng sinh trong cơ thể sinh vật.

D. tự do ngoài môi trường.

Xem lời giải

10.2. Hệ gen của virus có đặc điểm là

A. chỉ có RNA.

B. chỉ có DNA.

C. chỉ có DNA hoặc RNA.

D. gồm cả DNA và RNA.

Xem lời giải

10.3. Nucleocapsid là phức hợp gồm

A. lipid và vỏ capsid.

B. polysaccharide và vỏ capsid.

C. nucleic acid và vỏ capsid.

D. vỏ capsid và protein.

Xem lời giải

10.4. Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi

A. có thụ thể tương thích.

B. virus có màng bọc.

C. có protein tương thích.

D. có bộ gen tương thích.

Xem lời giải

10.5. Phage là virus gây bệnh trên

A. động vật

B. vi khuẩn

C. thực vật.

D. vi sinh vật

Xem lời giải

10.6. Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì

A. virus không bám được lên bề mặt tế bào thực vật.

B. thành tế bào thực vật tiết ra chất độc ngăn cản virus.

C. môi trường cơ thể thực vật không thích hợp cho virus.

D. thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi cellulose vững chắc.

Xem lời giải

10.6. Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì

A. virus không bám được lên bề mặt tế bào thực vật.

B. thành tế bào thực vật tiết ra chất độc ngăn cản virus.

C. môi trường cơ thể thực vật không thích hợp cho virus.

D. thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi cellulose vững chắc.

Xem lời giải

10.7. Virus khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách

A. tổng hợp enzyme làm thủng thành tế bào và chui sang tế bào bên cạnh.

B. phân chia nhanh làm vỡ tế bào rồi chui sang tế bào bên cạnh.

C. chui sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.

D. nảy chồi giải phóng dần và xâm nhập vào tế bào bên cạnh.

Xem lời giải

10.8. Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là:

A. bám dính - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - giải phóng.

B. xâm nhập - sinh tổng hợp - bám dính - lắp ráp - giải phóng.

C. bám dính - xâm nhập - sinh tổng hợp - lắp ráp - giải phóng.

D. giải phóng - bám dính - xâm nhập - sinh tổng hợp - lắp ráp.

Xem lời giải

10.9. Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?

A. Sử dụng chung bơm kim tiêm.

B. Truyền máu bị nhiễm HIV.

C. Bắt tay, ôm hôn.

D. Mẹ bị nhiễm HIV cho con bú.

Xem lời giải

10.10. Nhóm sinh vật nào sau đây thường là vật trung gian truyền bệnh virus ở thực vật?

A. Các loài chim

B. Vật nuôi trong gia đình

C. Vi khuẩn

D. Côn trùng

Xem lời giải

10.11. Sinh vật nào sau đây không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe?

A. Côn trùng

B. Động vật ăn thực vật

C. Động vật ăn thịt.

D. Nấm

Xem lời giải

10.12. Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?

A. Động vật

B. Thực vật

C. Nấm

D. Vi khuẩn

Xem lời giải

10.13. Yếu tố nào sau đây không phải là miễn dịch không đặc hiệu?

A. Da và niêm mạc

B. Tế bào lympho

C. Dịch tiết của cơ thể như nước mắt, dịch vị

D. Các đại thực bào, bạch cầu trung tính

Xem lời giải

10.14. Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất vaccine vector?

A. Virus gây bệnh trên động vật

B. Virus gây bệnh trên vi khuẩn

C. Virus gây bệnh trên thực vật

D. Virus gây bệnh trên nấm

Xem lời giải

10.15. Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học?

A. Virus gây bệnh trên nấm.

B. Virus gây bệnh trên vi khuẩn.

C. Virus gây bệnh trên thực vật.

D. Virus gây bệnh trên côn trùng.

Xem lời giải

10.16. Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?

Xem lời giải

10.17. Virus gây bệnh trên thực vật lây truyền từ cây bệnh sang cây khỏe bằng cách nào?

Xem lời giải

10.18. Vaccine là gì? Trình bày khái quát cơ chế hình thành kháng thể khi tiêm vaccine.

Xem lời giải

10.19. Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

Xem lời giải

10.20. So sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng sau.

Bảng so sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn

Đặc điểm

Virus

Vi khuẩn

Có cấu tạo tế bào

 

 

Chứa cả DNA và RNA

 

 

Chứa protein

 

 

Chứa ribosome

 

 

Di truyền tính trạng

 

 

Khả năng trao đổi chất

 

 

Xem lời giải

10.21. Nối tên virus ở cột A với con đường lây truyền của virus đó ở cột B cho phù hợp. Một virus có thể có nhiều con đường lây truyền.

Xem lời giải

10.22. Các số trong hình tương ứng với giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

Xem lời giải

10.23. Vì sao không thể sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt virus?

Xem lời giải

10.24. Những vật dụng như chum, vại (lu) khi chưa sử dụng, nếu để ngoài trời thì nên đậy nắp hoặc úp xuống chứ không nên để ngửa. Em hãy giải thích vì sao.

Xem lời giải

10.25. So sánh thuốc trừ sâu sinh học (chế phẩm virus) và thuốc trừ sâu hóa học, cho biết nên sử dụng thuốc trừ sâu nào trong nông nghiệp.

Xem lời giải

10.26. Hình sau mô tả thí nghiệm của Franenkel-Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm. Nếu lấy RNA của chủng A trộn với hỗn hợp chứa 1/2 protein của chủng A và 1/2 protein của chủng B thì kết quả thí nghiệm sẽ thế nào?

Xem lời giải

10.27. Vì sao mỗi loại virus thường chỉ có thể xâm nhiễm vào một số tế bào nhất định?

Xem lời giải

10.28. Bệnh cơ hội là gì? Tại sao khi nhiễm HIV thì dễ mắc bệnh cơ hội?

Xem lời giải

10.29. Ba bệnh sốt phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh là sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não Nhật Bản. Theo em, bệnh nào do virus? Chúng ta nên làm gì để phòng các bệnh này?

Xem lời giải

10.30. Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập