Giải SBT Hóa học 11 Chân trời bài: Ôn tập chương I

Giải chi tiết sách bài tập Hóa học 11 Chân trời bài: Ôn tập chương I. ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: 

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

A. giảm nồng độ của khí C2H2.

B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. không sử dụng chất xúc tác.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

Hướng dẫn trả lời:

- Khi giảm nồng độ khí C2H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí C2H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

- Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

- Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Do đó việc sử dụng hay không sử dụng chất xúc tác, thì cân bằng đều không chuyển dịch.

- Khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, tức là chiều làm giảm số mol khí của hệ (chiều thuận).

→ Chọn D.

Bài 2: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

Hướng dẫn trả lời:

→ Chọn C.

Bài 3: Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NaCl.   

B. C6H12O6.     

C. HNO3.   

D. NaOH.

Hướng dẫn trả lời:

C6H12O6 không phải chất điện li vì phân tử này không có khả năng phân li thành ion trong nước.

→ Chọn B.

Bài 4: Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?

A. KCl → K+ + Cl-

B. HCOOH → HCOO- + H+

C. HCLO → H+ + ClO-

D. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

Hướng dẫn trả lời:

→ Chọn A.

Bài 5: Theo thuyết Brønsted — Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?

$S^{2-}+H_{2}O --> HS^{-} + OH^{-}$

A. Chất oxi hoá. 

B. Chất khử.     

C. Acid.   

D. Base.

Hướng dẫn trả lời:

Trong phản ứng trên, H2O là chất cho H+, do đó H2O là acid.

→ Chọn C.

Bài 6: Cho phản ứng: 

CO + 3H2 → CH4 + H2O

Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.

Hướng dẫn trả lời:

$4K_{C}=\frac{0,0387.0,0387}{0,0613.0.1839^{3}}=3,9284$

Bài 7:  Cho phản ứng: 

CO + 3H2 → CH4 + H2O

Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi

a) Bơm thêm H2 vào hệ phản ứng?

b) Giảm áp suất?

Hướng dẫn trả lời:

a) Khi bơm thêm H2 vào hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng khí H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số mol khí của hệ (chiều nghịch).

Bài 8: Phản ứng: COcl2 → CO + Cl2

đạt trạng thái cân bằng ở 900 K.

Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10-2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2.

Hướng dẫn trả lời:

$K_{C}=8,2.10^{-2}$

=> [COCl2] = 0,274M

Bài 9: Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO.

Hướng dẫn trả lời:

- Các chất điện li mạnh: KBr, Ca(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI.

- Các chất điện li yếu: H2S, CH2=CH-COOH.

- Các chất không điện li: NO2, CH4, CuO.

- Phương trình điện li:

KBr → K+ + Br-

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3-

NaOH → Na+ + OH-

Ba(OH)2 → Ba+ + 2OH-

Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO4-

Zn(NO3)2 → Zn2+ + 2NO3-

KI → K+ + I-

H2S → H+ + HS-

CH2=CH-COOH → H+ + CH2=CH-COO-

Bài 10: Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

Hướng dẫn trả lời:

nHCl = 0,03V

nNaOH = 0,01V

NaOH + HCl → NaCl + H2O

⇒ NaOH hết, HCl dư.

=> nHCl dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)

[HCl] = 0,01M

HCl → H+ + Cl-

=> [H+] = 0,01 => pH = 2

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.