Bài tập & Lời giải
11.1. Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?
A. 1s. B. 2s. C. 2s, 2p. D. 1s, 2s, 2p.
Xem lời giải
11.2. Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.
B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron được octet.
D. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.
E. Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.
Xem lời giải
11.3. Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim.
D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Xem lời giải
11.4. Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1.
C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1.
Xem lời giải
11.5. Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là:
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
Xem lời giải
11.6. Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Xem lời giải
11.7. Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3?
A. Công thức (1). B. Công thức (2).
C. Công thức (3). D. Công thức (4).
E. Công thức (2) và (4).
Xem lời giải
11.8. Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.
A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI.
Xem lời giải
11.9. Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)... và ...(5)...; ...(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là ...(7)..., còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là ...(8)... Trong số các chất cộng hoá trị, ...(9)..., ...(10)... là các chất cộng hoá trị phân cực; ...(11)... và ...(12)... là các chất cộng hoá trị không phân cực.
Xem lời giải
11.10. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.
Cột A | Cột B |
a) Sr và F | 1. liên kết cộng hóa trị phân cực |
b) N và Cl | 2. liên kết cộng hóa trị không phân cực |
c) N và O | 3. liên kết ion |
Xem lời giải
11.11. Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì?
A. Phân lớp 2s, hình cầu.
B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi.
C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi.
D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa.
Xem lời giải
11.12. Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Xem lời giải
11.13. Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
A. Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
Xem lời giải
11.14. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.
C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.
D. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.
Xem lời giải
11.15. Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:
A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6.
C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.
Xem lời giải
11.16. Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.
(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
(4) Là khí trơ.
(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
Xem lời giải
11.17. Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.
D. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H.
E. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O phân bố đều giữa hai nguyên tử.
G. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Xem lời giải
11.18. Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
D. Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
E. Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.
G. Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
H. Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.
Xem lời giải
11.19. Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Xem lời giải
11.20. Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
B. Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I.
C. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
D. Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br.
Xem lời giải
11.21. Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
Xem lời giải
11.22. Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
Xem lời giải
11.23. Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều):
a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo em, nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn? Vì sao?
Xem lời giải
11.24. Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ phản ứng.
Xem lời giải
11.25. Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.