14.6. Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm$^{3}$ (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cò, polyurethane....
Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.
Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.
Biết: Eb (Cl - CI) = 243 kJ / mol; Eb (C – CI) 339 kJ/mol; Eb(C = O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ / mol. Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và CI2.
Bài Làm:
Phản ứng hoá học: CO (g) + Cl2 → COCl2 (g)
Áp dụng công thức: $\Delta _{r}H_{298}^{o}=\sum E_{b}(cđ) - \sum E_{b}(sp)$
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = 1075 + 243 - 2x339 - 745 = -105 kJ