MỞ ĐẦU
Thế giới hiện nay có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ được phân chia thành các nhóm nước khác nhau. Vậy tiêu chí nào được sử dụng để phân chia các nhóm nước? Các nhóm nước khác nhau có sự khác biệt như thế nào về trình độ phát triển kinh tế và xã hội?
Trả lời:
- Những tiêu chí để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người.
- Sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội giữa các nhóm nước:
+ Về kinh tế, giữa các nước phát triển và đang phát triển có sự khác về quy mô, tốc độ phát triển; .....
+ Về xã hội, giữa các nước phát triển và đang phát triển khác nhau về giáo dục và y tế, dân cư, ...
I. CÁC NHÓM NƯỚC.
CH: Dựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Trả lời:
Tiêu chí |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
GNI |
>40000 USD/người |
Từ 3000- 8000 USD |
HDI |
Từ 0,8 trở lên |
Từ 0.700 đến dưới 0,800 |
Cơ cấu GDP |
Tập trung nhiều ở ngành dịch vụ, tiếp theo là ngành công nghiệp và xây dựng. |
Tập trung nhiều ở ngành dịch vụ, tiếp theo là ngành công nghiệp và xây dựng. |
II. SỰ KHÁC BIỆT VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CH: Dựa vào nội dung mục II, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Trả lời:
|
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Kinh tế |
- GDP/người cao, FDI lớn, chỉ số HDI ở mức cao. - Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP. |
- Quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. - Tỷ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng. |
Xã hội |
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, cơ cấu dân số già. - Các dịch vụ y tế, giáo dục, chất lượng cuộc sống tốt. |
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, cơ cấu dân số trẻ, đang có xu hướng già hoá. - Các dịch vụ y tế, giáo dục, chất lượng cuộc sống đang dần được cải thiện. |
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
Luyện tập
CH: Dựa vào hình 1.1, hãy xác định các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của ít nhất 2 nước phát triển và 2 nước đang phát triển.
Trả lời:
Gợi ý:
|
GNI/người (nghìn usd) |
Cơ cấu GDP (%) |
HDI |
|||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
||||
Phát triển |
Nga |
10.7 |
4% |
36.3% |
59.7% |
> 0.8 |
Australia |
53.7 |
4% |
27.3% |
68.8% |
> 0.8 |
|
Đang phát triển |
Trung Quốc |
10.5 |
7.9% |
40.5% |
51.6% |
0.7 – 0.8 |
In-đô-nê-xi-a |
3.9 |
13.7% |
42.9% |
43.3% |
0.7 – 0.8 |
Vận dụng
CH: Sưu tầm một số thông tin về kinh tế - xã hội của một nước phát triển hoặc đang phát triển mà em quan tâm.
Trả lời:
Ví dụ: Hàn Quốc:
Thời gian |
Tình hình phát triển |
Những năm 1950 |
Là một nước rất nghèo nàn và bất ổn, chính trị rơi vào trạng thái hỗn loạn. |
Đầu những năm 1960 |
Mức thu nhập bình quân đầu người của Hàn Quốc chỉ dưới 100 USD. |
Từ 1962- 1992 |
Đã trải qua 6 lần thực hiện kế hoạch 5 năm, kinh tế duy trì tốc độ tăng trưởng cao, trung bình khoảng 9.2%/năm. |
Năm 2017 |
Cơ cấu kinh tế theo lĩnh vực: Nông nghiệp 2.2%; Công nghiệp 39.3%; Dịch vụ 58.3%. |