Giải bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 58 SBT hóa 10

Bài 6.1: Trang 58 SBT hóa 10

Khác với nguyên tử O, ion oxit  \(O^{2-}\) có

A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.

B. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.

C. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.

D. bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.

Bài 6.2: Trang 58 SBT hóa 10

Cấu hình electron nào ở cột bên trái tương ứng với nguyên tử nào ở cột bên phải ?

Giải SBT hóa 10 bài 29: Oxi - Ozon - trang 58

Bài 6.3: Trang 58 SBT hóa 10

Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô ?

A. \(Al_2O_3\).

B. CaO.

C.Dung dịch \(Ca(OH)_2\).

D. Dung dịch HCl.

Bài 6.4: Trang 59 SBT hóa 10

Ở một số nhà máy nước, người ta dùng ozon để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào sau đây của ozon ?

A. Ozon là một khí độc

B. Ozon không tác dụng với nước

C. Ozon tan nhiều trong nước

D. Ozon là chất oxi hoá mạnh

Bài Làm:

Bài 6.1. 

Hướng dẫn. So sánh bán kính nguyên tử với ion cùng loại :

  • Nếu là ion dương (cation) sẽ có ít electron hơn nguyên tử, và bán kính của ion dương nhỏ hơn bán kính nguyên tử.
  • Nếu là ion âm (anion) sẽ có nhiẽu electron hơn nguyên tử và bán kính của ion âm lớn hơn bán kính nguyên tử.

Trả lời : \(O^{2-}\) là anion nên bán kính lớn hơn O, O2- thêm 2e so với O nên có nhiefu electron hơn  => Đáp án D.

Bài 6.2. 

Dựa vào số hiệu nguyên tử (Z) của từng nguyên tố ta nối được:

A- b S có Z = 16 nên có cấu hình b         

B- a  O có Z =  nên có cấu hình a              

C- d  Cl có Z = 17 nên có cấu hình d        

D- c F có Z = 9 nên có cấu hình c

Bài 6.3. 

Đáp án B. CaO

Giải thích: Để làm khí oxi khô thì chất đó phải thỏa mãn 2 điều kiện:

  • Không tác dụng với khí O2
  • Có khả năng hút H2O (thường là CaO, PO5, CaCl2 hoặc H2SO4đ)

Bài 6.4. 

Đáp án D. Ozon là chất oxi hoá mạnh

Giải thích: Ozon là chất oxi hóa mạnh nên oxi hóa được các nhiều tạp chất trong nước.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT hóa 10 bài 29: Oxi Ozon trang 58

Bài 6.5: Trang 58 SBT hóa 10

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu sau : hiđro clorua, cacbon đioxit, oxi, ozon.

Xem lời giải

Bài 6.6: Trang 59 SBT hóa 10

So sánh thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn \(KMnO_4, KClO_3\) trong các trường hợp sau :

a) Các chất có cùng khối lượng.

b) Các chất có cùng số mol.

Xem lời giải

Bài 6.7: Trang 59 SBT hóa 10

Điền vào bảng sau để so sánh hai thí nghiệm về điện phân các dung dịch :

Điều chế

Dung dịch điện phân

Sản phẩm ở cực dương (anot)

Sản phẩm ở cực âm (catot)

Khí oxi

 

 

 

Khí clo

 

 

 

Viết các phương trình điện phân.

Xem lời giải

Bài 6.8: Trang 59 SBT hóa 10

Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân \(KMnO_4\). Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :

Thời gian (s)

Thể tích O2 thu được (cm3)

Thời gian (s)

Thể tích O2 thu được (cm3)

0

0

40

78

10

8

50

87

20

28

60

90

30

57

70

90

a) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí oxi thu được theo thời gian (trục tung là thể tích khí oxi, trục hoành là thời gian).

b) Dùng đồ thị để cho biết thể tích khí oxi thu được ở thời điểm :

  • 25 giây
  • 45 giây

c) Ở thời điểm nào thì phản ứng kết thúc ?

Xem lời giải

Bài 6.9: Trang 60 SBT hóa 10

a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.

b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.

Xem lời giải

Bài 6.10: Trang 60 SBT hóa 10

Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

Xem lời giải

Bài 6.11: Trang 60 SBT hóa 10

Hỗn hợp khí A gồm có \(O_2\) và \(O_3\), tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí \(H_2\) là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có \(H_2\) và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với \(H_2\) là 3,6.

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.

b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?

Xem lời giải

Bài 6.12: Trang 60 SBT hóa 10

Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5 ml. Tính thê tích ozon đã được tạo thành và thể tích oxi đã tham gia phản ứng để biến thành ozon. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

Xem lời giải

Bài 6.13: Trang 60 SBT hóa 10

Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam.

Tính phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng. Biết các thể tích khí nạp vào bình đều đo ở đktc.

Xem lời giải

Bài 6.14: Trang 60 SBT hóa 10

Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí \(H_2\) là 18.

a) Xác định % thể tích của ozon trong hỗn hợp.

b) Khi cho 1 lít (đktc) hỗn hợp khí đó đi qua bạc kim loại, khối lượng của bạc sẽ tăng lên bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 6.15: Trang 60 SBT hóa 10

Có các chất khí không màu sau là : hiđro clorua, cacbonic, oxi, ozon.

Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí trên.

Xem lời giải

Bài 6.16: Trang 61 SBT hóa 10

Hỗn hợp khí \(SO_2\) và \(O_2\) có tỉ khối hơi đối với metan (\(CH_4\)) bằng 3. Tính thể tích khí \(O_2\) cần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi bằng 2,5.

Xem lời giải